Hàng hoá sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Hàng hoá sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển kẩu theo quy định của Chính phủ; hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàn ghoá viên trợ không hoàn lại; hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; hàng hoá là phần dầu khí thuộc tài nguyên nhà nước khi xuất khẩu.
Bên cạh đó văn bàn còn hướng dẫn về cách tính thuế hàng hoá xuất nhập khẩu; kê khai, nộp thuế, miễn thuế, hoàn thuế. Văn bản có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006, bãi bỏ Luật thuế xuất nhập khẩu năm 1991, luật sửa đổi năm 1993, năm 1998
Văn bản xử phạt | |
Unknown |
Thông tin | |
Công báo | số 03 & 04 ngày 02/08/2005 |
Hiệu lực | 1-Jan-2006 |
Hết hiệu lực | 1-Sep-2016 |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 1294 |
ReplaceDocument |
Files attachment |
![]() ![]() |
Dòng thời gian |
|