Nghị định này áp dụng đối với các hoạt động đầu tư gồm: đầu tư ra nước ngoài; đầu tư theo hình thức BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao) hoặc BTO hoặc BT; đầu tư gián tiếp theo các hình thức mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác, đầu tư chứng khoán và đầu tư thông qua định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không tham gia trực tiếp vào quản lý, điều hành tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan. Nghị định quy định các điều kiện để được thành lập doanh nghiệp có 100% vốn của nhà đầu tư; thành lập liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với nhà doanh nghiệp trong nước; quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh, quyền sử dụng lao động, tiền lương, quyền xuất nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công...
Nghị định ban hành kèm theo các Phụ lục gồm:
- Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (được ưu đãi về tiền sử dụng đất);
- Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (được ưu đãi về thuế nhập khẩu);
- Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư có điều kiện dành cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh mục lĩnh vực cấm đầu tư
Văn bản xử phạt | |
Unknown |
Thông tin | |
Công báo | số 15+16 ngày 10/10/2006 |
Hiệu lực | 25-Oct-2006 |
Hết hiệu lực | 27-Dec-2015 |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 1596 |
ReplaceDocument |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian |
26-Mar-2021![]() 15-May-2020![]() 1-Jul-2016![]() 1-Jul-2016![]() 27-Dec-2015![]() 25-Sep-2015![]() 28-Jul-2007![]() |