Văn bản hướng dẫn căn cứ xác định các đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định mới tại Luật số 107/2016/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/9/2016, bao gồm:
1. Miễn thuế đối với hàng xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành
2. Miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để SXXK
3. Miễn thuế đối với hàng TN-TX, TX-TN trong thời hạn nhất định
4. Miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án sản xuất sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành
5. Miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm; hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục; hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
6. Miễn thuế nhập khẩu đối với phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được
7. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
8. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
9. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
10. Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu
Theo đó, hàng nhập khẩu để SXXK được miễn thuế theo quy định mới có bao gồm cả linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu và hàng nhập khẩu để làm mẫu
Đối với hàng TN-TX, TX-TN để bảo hành, sửa chữa, thay thế chỉ được xét miễn thuế với điều kiện không làm thay đổi hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa TN, TX và không tạo ra hàng hóa khác
Quy định về miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho hàng hóa có giá trị dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp dưới 50.000 không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
Văn bản xử phạt | |
Unknown |
Thông tin | |
Hiệu lực | Unknown |
Hết hiệu lực | Unknown |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 4052 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |