Nghị định này sẽ quy định về mức phí và trách nhiệm khai nộp phí BVMT đối với bụi, khí thải xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Theo đó, cơ sở phải nộp phí BVMT đối với bụi, khí thải bao gồm các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.
Số phí BVMT phải nộp trong kỳ (quý hoặc năm) được tính theo công thức quy định tại Điều 5, bằng tổng mức phí cố định (f) cộng với phí biến đổi (C).
Trong đó, mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải là 3 triệu đồng/năm.
Mức phí đối với các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải là 800 đồng/tấn áp dụng với Bụi tổng và chất NOx (gồm NO2 và NO); 700 đồng/tấn áp dụng với chất SOx và 500 đồng/tấn áp dụng với chất CO.
Thông tin | |
Hiệu lực | Không xác định |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5763 |
Tệp đính kèm |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Lược đồ | |
Không có dữ liệu |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |