Lược đồ | Bảo trợ xã hội Tổng số 27 bản ghi | Cập nhật đến: 17-Aug-2023 |
CHÍNH SÁCH | ||
![]() |
1/7/2021 | Tăng mức trợ cấp xã hội từ 1/7/2021 ![]() (Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
![]() Kể từ ngày 1/7/2021, "mức chuẩn trợ giúp xã hội" sẽ được tăng từ 270.000 lên 360.000 đồng/tháng. Read more Theo đó, các mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác tính theo "mức chuẩn trợ giúp xã hội" cũng sẽ tăng theo tương ứng. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021. Thay thế Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
19/9/2021 | 15 thủ tục mới về bảo trợ xã hội
(Quyết định số 3354/QĐ-UBND)
Quyết định công bố kèm hướng dẫn 15 thủ tục mới ban hành hoặc sửa đổi trong lĩnh vực bảo trợ xã hội. Read more Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục C.I.10, D.I.7, D.I.11, D.I.12 được công bố kèm theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016; Các thủ tục A.A2.II.3, A.A2.II.4, B.B2.1, B.B2.2 được công bố kèm theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04/6/2018; Các thủ tục E.1, E.2, E.3 được công bố kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 08/5/2019. |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
14/5/2009 | Điều kiện thành lập các cơ sở bảo trợ xã hội ![]() (Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH
![]() |
THAM KHẢO | ||
![]() |
17/8/2023 | Quy hoạch mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội thời kỳ 2021-2030
(Quyết định số 966/QĐ-TTg)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
XEM THÊM | ||
![]() |
1/7/2021 | Thay mới một số thủ tục về bảo trợ xã hội
(Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021. |
![]() |
12/5/2020 | Thủ tục lập danh sách tham gia BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội
(Quyết định số 516/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định công bố kèm hướng dẫn thủ tục lập danh sách tham gia BHYT đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, người có công và học sinh, sinh viên trường nghề. Read more Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. |
![]() |
3/5/2013 | Trọn bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
(Quyết định số 697/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký |
![]() |
28/2/2019 | [Hợp nhất] - Quy định về bảo trợ xã hội
(Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 103/2017/NĐ-CP |
![]() |
2/6/2017 | [Hợp nhất] - Hướng dẫn chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
(Văn bản hợp nhất số 2162/VBHN-BLĐTBXH)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
![]() |
4/11/2015 | Về việc trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện
(Công văn số 4517/LĐTBXH-BTXH)
Văn bản yêu cầu Sở Lao động TB&XH chủ trì, phối hợp với Bưu điện cấp tỉnh thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống Bưu điện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
![]() |
31/12/2015 | Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
(Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định này công bố và hướng dẫn về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
23/11/2015 | Quy trình mới về cấp thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội
(Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND)
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 13/01/2015. |
![]() |
3/6/2015 | Công bố một số thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội
(Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định này công bố và hướng dẫn một số thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
8/2/2017 | Về việc hoàn thuế cho dự án Trung tâm bảo trợ xã hội Nhà May Mắn
(Công văn số 1076/CT-TTHT)
Văn bản trả lời vướng mắc về việc hoàn thuế GTGT cho dự án Trung tâm bảo trợ xã hội Nhà May Mắn sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo. |
![]() |
26/12/2014 | Về việc điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội
(Công văn số 4989/LĐTBXH-BTXH)
Văn bản yêu cầu Sở Lao động TBXH và Sở Tài chính các địa phương điều chỉnh mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
![]() |
8/8/2014 | Chấn chỉnh hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội
(Công văn số 2881/LĐTBXH-BTXH)
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội đề nghị: Xem thêm - Tiến hành kiểm tra, rà soát tất cả các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn, nhất là các cơ sở ngoài công lập; kịp thời chấn chỉnh công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt, nhất là trẻ em bị bỏ rơi bảo đảm các cơ sở hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. - Các cơ sở ngoài công lập chăm sóc từ 10 đối tượng trở lên phải thực hiện thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội theo đúng quy định |
![]() |
12/6/2002 | Hướng dẫn điều kiện hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ![]() (Thông tư số 10/2002/TT-BLĐTBXH)
|
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
1/7/2016 | Điều chỉnh mức trợ cấp dành cho đối tượng bảo trợ xã hội
(Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
![]() Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016. |
![]() |
1/4/2015 | Quy trình cấp thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội tại TP.HCM
(Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2015. |
![]() |
1/1/2015 | Hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội ![]() (Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
![]() Thông tư liên tịch này hướng dẫn thủ tục chuyển mức và hệ số đối với đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội; chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc nuôi dưỡng tạm thời, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng; mẫu hồ sơ, kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội; nội dung và mức chi cho công tác quản lý đối tượng; thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội và trách nhiệm của các cơ quan. Read more Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
![]() |
10/11/2014 | Mức chuẩn trợ cấp xã hội dành cho đối tượng được bảo trợ xã hội
(Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND)
Mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng (hệ số 1) được xác định là 350.000 đồng/người/tháng (Ba trăm năm mươi nghìn đồng). Read more Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội. |
![]() |
1/1/2014 | Quy định về bảo trợ xã hội ![]() (Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
![]() Nghị định này quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; trợ giúp xã hội đột xuất; hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội. Read more Đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp theo Nghị định này bao gồm: trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em mồ côi; người khuyết tật, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người cao tuổi thuộc hộ nghèo; hộ nghèo; ... Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP |
![]() |
15/12/2013 | Mức phạt hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội và bảo vệ trẻ em
(Nghị định số 144/2013/NĐ-CP
![]() Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo quy định tại Nghị định này là 50 triệu đồng Read more Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013. Nghị định số 91/2011/NĐ-CP |
![]() |
15/11/2009 | Cơ cấu tổ chức của Cơ sở bảo trợ xã hội công lập
(Thông tư Liên tịch số 32/2009/TTLT-BLĐTBXH-BNV
![]() Nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội công lập là tiếp nhận, quản lý các đối tượng quy định tại điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP |
![]() |
24/6/2008 | Quy định điều kiện thành lập các cơ sở bảo trợ xã hội ![]() (Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
![]() Việc tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng từ thiện từ 10 người trở lên bắt buộc phải thành lập và hoạt động có tổ chức theo quy định tại Nghị định này . Đối tượng được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, ban gồm: các đối tượng quy định tại Nghị định 67/2007/NĐ-CP |
![]() |
28/5/2007 | Chính sách bảo trợ xã hội dành cho người già, người tàn tật ![]() (Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
![]() Nghị định này quy định chính sách và chế độ trợ giúp cho các đối tượng xã hội có hoàn cảnh khó khăn, gọi chung là đối tượng bảo trợ xã hội. Các chế độ trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được thực hiện công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng, đúng mục tiêu. Việc trợ cấp, trợ giúp được thực hiện chủ yếu tại gia đình và cộng đồng nơi đối tượng bảo trợ xã hội sinh sống. Mức trợ cấp, trợ giúp được thay đổi tuỳ thuộc vào mức sống tối thiểu của dân cư |
![]() |
15/6/2001 | Về cơ chế hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội ![]() (Nghị định số 25/2001/NĐ-CP
![]() |