Flow | Cảng biển Found 204 records | Latest update: 24-Jul-2023 |
CHÍNH SÁCH | ||
![]() |
1/1/2021 | Mức phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM kể từ 1/7/2021 ![]() (Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND)
Nghị quyết ban hành mức thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn TP. HCM kể từ ngày 1/7/2021. Xem thêm Theo đó, phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM có các mức thu như sau: - 2,2 triệu/container 20ft hoặc 4,4 triệu/container 40ft đối với hàng TN-TX, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, chuyển khẩu. Riêng hàng lỏng, hàng rời là 50.000 đồng/tấn. - 500 ngàn/container 20ft hoặc 1 triệu/container 40ft đối với hàng XNK mở tờ khai ngoài TP. HCM. Riêng hàng lỏng, hàng rời là 30.000 đồng/tấn. - 250 ngàn/container 20ft hoặc 500 ngày/container 40ft đối với hàng XNK mở tờ khai tại TP. HCM. Riêng hàng lỏng, hàng rời là 15.000 đồng/tấn. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021. |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
24/7/2023 | Kế hoạch và giải pháp tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030 ![]() (Quyết định số 886/QĐ-TTg)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/8/2022 | Mức phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM kể từ 1/8/2022 ![]() (Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND)
Nghị quyết sửa đổi về đối tượng và mức thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển trên địa bàn TP. HCM, áp dụng kể từ 1/8/2022. Xem thêm Theo đó, từ 1/8/2022, hàng tạm xuất tái nhập có sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM cũng phải nộp phí với mức: 2.200.000 đồng/cont 20ft; 4.400.000 đồng/cont 40ft và 50.000 đồng/tấn đối với hàng lỏng, hàng rời. Đối với hàng gửi kho ngoại quan, hàng chuyển khẩu, mức phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM kể từ 1/8/2022 được điều chỉnh giảm về mức: 250.000 đồng/cont 20ft; 500.000 đồng/cont 40ft; và 15.000 đồng/tấn cho hàng lỏng, hàng rời. Đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu, từ 1/8/2022 được áp dụng thống nhất mức thu như sau, không phân biệt mở tờ khai tại TP. HCM hay địa phương khác: 250.000 đồng/cont 20ft; 500.000 đồng/cont 40ft; hàng lỏng, hàng rời là 15.000 đồng/tấn. Theo quy định cũ, hàng xuất/nhập khẩu nếu mở tờ khai ngoài TP. HCM thì phải nộp phí gấp đôi. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2022. |
![]() |
1/7/2017 | Điều kiện kinh doanh cảng biển ![]() (Nghị định số 37/2017/NĐ-CP
![]() Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, bao gồm: cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải và cảng dầu khí ngoài khơi. Xem thêm Theo đó, kinh doanh cảng biển thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Điều 4). Cụ thể, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định từ Điều 5 - Điều 9 Nghị định này về giấy phép, tổ chức bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ. Trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tham gia kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó phải đảm bảo tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Biểu cam kết WTO (Điều 5). Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017. |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
24/1/2022 | Bổ sung cảng biển cho phép nhập khẩu ô tô dưới 16 chỗ ![]() (Thông tư số 21/2021/TT-BCT)
Thông tư ban hành mới Danh mục các cửa khẩu cảng biển cho phép nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ. Xem thêm Theo đó, ngoài 05 cảng biển cũ (gồm: Quảng Ninh (Cái Lân), Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu), Thông tư còn cho phép nhập khẩu ô tô dưới 16 chỗ qua cảng Thanh Hóa (Nghi Sơn). Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/01/2022 và thay thế Thông tư số 06/2019/TT-BCT |
![]() |
10/9/2021 | Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển Việt Nam ![]() (Nghị định số 76/2021/NĐ-CP)
Nghị định này quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cảng biển Việt Nam. Xem thêm Theo đó, cảng biển Việt Nam được đánh giá và phân thành 04 loại: loại I, loại II, loại III và loại đặc biệt. Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm tham khảo tại Phụ lục đính kèm. Định kỳ 5 năm/lần, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ tổ chức đánh giá, phân loại các cảng biển Việt Nam. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/9/2021 và thay thế Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg Bãi bỏ khoản 1 Điều 20 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP |
![]() |
1/8/2021 | Quy trình khai, nộp trực tuyến phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM
(Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND)
Quy trình này hướng dẫn các bước khai, nộp trực tuyến phí sử dụng hạ tầng cảng biển trên địa bàn TP. HCM. Xem thêm Theo đó, các bước khai, nộp trực tuyến phí hạ tầng cảng biển thực hiện tuần tự như sau: - Bước 1, đăng ký Tờ khai XNK hàng hóa trên Hệ thống hải quan điện tử; - Bước 2, nhập số Tờ khai XNK vào Hệ thống thu phí của Cảng vụ - Bước 3, Hệ thống thu phí tự động tính và thông báo số phí phải nộp - Bước 4, thanh toán số phí phải nộp qua hệ thống ngân hàng - Bước 5, ngân hàng xác nhận số tiền phí với Cảng vụ - Bước 6, ngân hàng thông báo đã nộp phí với Cảng vụ để phát hành biên lai - Bước 7, doanh nghiệp cảng kiểm tra biên lai thu phí trên hệ thống và cho hàng hóa qua cảng - Bước 8, đối soát dữ liệu thu phí - Bước 9, ngân hàng thực hiện lệnh chuyển tiền vào KBNN - Bước 10, đối soát thông tin tiền đã nhận tại KBNN Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2021. |
![]() |
1/7/2021 | Lùi thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM đến 1/10/2021
(Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND)
Chính quyền TP. HCM đã chấp thuận lùi thời điểm thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển trên địa bàn thành phố đến ngày 1/10/2021, thay vì trước đó dự kiến thu từ 1/7/2021. Xem thêm Về mức thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển trên địa bàn TP. HCM vẫn áp dụng theo biểu phí tại Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND . Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021. |
![]() |
11/10/2019 | Danh sách cảng biển cho phép tàu thủy sản của nước ngoài cập cảng (Đợt I) ![]() (Quyết định số 3919/QĐ-BNN-TCTS)
Quyết định công bố đợt I Danh sách cảng biển cho phép tàu chở thủy sản của nước ngoài được làm thủ tục nhập khẩu, TN-TX, chuyển khẩu hoặc quá cảnh thủy sản, gồm: Xem thêm 1. Cảng biển Hải Phòng/Bến cảng Nam Hải Đình Vũ; 2. Cảng biển Khánh Hòa/Bến cảng Ba Ngòi; 3. Cảng biển TP. HCM/Bến cảng Bông Sen; 4. Cảng biển TP. HCM/Bến cảng Rau quả; 5. Cảng biển TP. HCM/Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước; 6. Cảng Quốc tế Long An; 7. Cảng biển Khánh Hòa/Bến cảng Tổng hợp Nam Vân Phong; 8. Cảng biển TP. HCM/Bến cảng Sài Gòn - Hiệp Phước. Đối với những lô hàng thủy sản đã xếp xuống tàu hoặc đang trên đường vận chuyển trước khi Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục cho tàu cập tại cảng theo hợp đồng đã ký, nhưng không vượt quá 90 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
2/1/2018 | Quy chế thí điểm giám sát hải quan tự động tại cảng biển và sân bay quốc tế ![]() (Quyết định số 2722/QĐ-BTC)
Quy chế thí điểm giám sát hải quan tự động tại Quyết định này chỉ áp dụng đối với hàng hóa XNK tại các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế do Cục Hải quan TP. HCM và Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quản lý. Read more Thời gian thực hiện thí điểm kể từ ngày 2/1/2018 cho đến khi Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/01/2018. |
![]() |
1/7/2017 | Quy chế niêm yết cước vận tải biển và dịch vụ cảng biển ![]() (Nghị định số 146/2016/NĐ-CP)
Nghị định này quy định về trách nhiệm niêm yết giá cước của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tại cảng biển (gồm bốc dỡ container, hoa tiêu hàng hải, sử dụng cầu, bến, phao neo, lai dắt tàu biển và dịch vụ khác). Read more Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, dịch vụ cảng biển phải niêm yết công khai giá cước trên website của doanh nghiệp, niêm yết tại trụ sở và bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng như in, dán, ghi trên bảng tại địa điểm giao dịch hoặc nơi chào hàng. Nội dung niêm yết giá cước tối thiểu phải có các thông tin: điểm đi và đến của tuyến vận tải; danh mục, mức giá vận tải, phụ thu ngoài giá tương ứng với tuyến đường và loại hàng hóa vận chuyển; tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017. |
![]() |
1/6/2017 | Thủ tục mới sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khai thác cảng biển
(Quyết định số 1609/QĐ-BGTVT)
Quyết định công bố kèm hướng dẫn các thủ tục hành chính mới sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực khai thác cảng biển và xuất, nhập cảnh tàu thuyền. Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
21/4/2017 | Quy trình thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
(Thông tư số 49/2017/TT-BQP)
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về các vấn đề sau: Xem thêm - Trình tự, thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, kiểm tra biên phòng trong và sau khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cảng biển. - Biểu mẫu trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử. - Sử dụng chữ ký điện tử (chữ ký số) của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng và người làm thủ tục trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử. - Cấp, tạm dừng hoạt động và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển. - Kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. - Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử. Theo đó, tổ chức, cá nhân nếu muốn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử thì truy cập Cổng thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn. Biểu mẫu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển áp dụng theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Từ ngày 1/7/2017, khi làm thủ tục xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh cho tàu thuyền, người làm thủ tục đã đăng ký sử dụng chữ ký điện tử trên Cổng thông tin hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia không phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ sau: bản khai chung, danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 21/4/2017. Bãi bỏ Thông tư số 188/2011/TT-BQP hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển. |
![]() |
15/11/2016 | Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu ra, vào cảng biển ![]() (Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg
![]() Theo Điều 5 Quyết định này, trường hợp tàu biển nhập cảnh (kể cả tàu Việt Nam và nước ngoài) khai báo hải quan theo phương thức điện tử thì cần nộp đầy đủ những chứng từ điện tử quy định tại mục I Phụ lục I Quyết định này, gồm: bản khai an ninh, thông báo tàu đến, xác báo tàu đến, bản khai chung, danh sách thuyền viên, bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp, bản khai dự trữ tàu, bản khai hành lý thuyền viên, giấy khai báo y tế hàng hải, bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng thuộc diện kiểm dịch), bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng thuộc diện kiểm dịch), giấy phép rời cảng, ... Thời hạn nộp tùy thuộc từng loại chứng từ, trong đó thông báo tàu đến phải nộp chậm nhất 8 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu Xem thêm Đối với tàu xuất cảnh thì cần khai báo đầy đủ những chứng từ điện tử quy định tại mục I Phụ lục II Quyết định này, cơ bản vẫn là chứng từ phải nộp khi tàu nhập cảnh, chỉ trừ bản khai an ninh không phải nộp và thông báo tàu đến thay bằng thông báo tàu rời cảng. Thời hạn nộp chứng từ chậm nhất 2 giờ trước khi tàu rời cảng Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2016. |
![]() |
29/7/2016 | Quy hoạch phát triển Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2020 ![]() (Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT)
Quyết định này ban hành quy hoạch phát triển giai đoạn đến năm 2020 Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) bao gồm 04 cảng biển sau đây: Cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh, cảng Thái Bình và cảng Hải Thịnh - Nam Định Xem thêm Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1741/QĐ-BGTVT |
![]() |
1/6/2016 | Quy trình giám sát hải quan tại cảng biển
(Quyết định số 1500/QĐ-TCHQ)
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016 và bãi bỏ: Xem thêm a) Phần V Quy trình giám sát hải quan ban hành kèm Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan tại Chi cục Hải quan cảng biển đáp ứng được Điều kiện kết nối hệ thống thông tin quản lý hàng hóa của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi với hệ thống thông quan điện tử của cơ quan Hải quan. b) Quy trình thí Điểm thực hiện giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan tại cảng Nam Hải Đình Vũ thuộc Cục Hải quan TP Hải Phòng ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-TCHQ |
![]() |
18/4/2016 | Trình tự thủ tục biên phòng điện tử tại cảng biển
(Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
![]() Quyết định này quy định trình tự thủ tục biên phòng điện tử tại các cảng biển do Bộ đội Biên phòng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý Xem thêm Đối tượng áp dụng bao gồm: - Tàu, thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng (kể cả các tàu thăm dò, khai thác, dịch vụ dầu khí hoạt động ngoài khơi; tàu biển nước ngoài được Bộ Giao thông cấp giấy phép vận tải nội địa; tàu, thuyền thuộc sở hữu của Việt Nam mang cờ quốc tịch nước ngoài - Tàu, thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu, thuyền vận chuyển chất phóng xạ; tàu, thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển, văn hóa, thể thao, xây dựng công trình biển, khảo sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khai thác về môi trường trong vùng biển Việt Nam sau khi có giấy phép của Việt Nam cho phép tàu, thuyền đến cảng Theo đó, thủ tục biên phòng điện tử được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày. Người làm thủ tục được khai báo và nhận kết quả xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập internet (Điều 6, 7) Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/4/2016 và bãi bỏ Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg |
![]() |
10/2/2015 | Danh mục 234 Bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 540/QĐ-BGTVT)
Quyết định này công bố Danh mục 234 Bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam Xem thêm So với Danh mục bến cảng hiện hành công bố tại Quyết định số 1433/QĐ-BGTVT 1. Bến cảng Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh 2. Bến cảng Nam Hải Đình Vũ, tỉnh Hải Phòng 3. Bến cảng Thắng Lợi, tỉnh Quảng Bình 4. Bến cảng Posco SS-Vina, thành phố Vũng Tàu 5. Bến cảng Posco, thành phố Vũng Tàu 6. Bến cảng Bãi Vòng, tỉnh Kiên Giang Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1433/QĐ-BGTVT |
![]() |
23/2/2008 | Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 16/2008/TTg-CN)
Quyết định công bố Danh sách các cảng biển Việt Nam đã được phân loại thành 3 loại gồm loại I, II, III. Theo quy định tại Điều 60 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 |
![]() |
1/1/2023 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 6: Đê chắn sóng
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-6:2023)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế trong xây dựng mới cũng như cải tạo, nâng cấp các đê chắn sóng trong cảng biển bao gồm các công trình đê chắn sóng tường đứng, mái nghiêng và hỗn hợp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho yêu cầu thiết kế đê chắn sóng dạng cọc, kết cấu nổi và các loại kết cấu bảo vệ cảng biển khác như tường biển, mỏ hàn và kè. Xem thêm TCVN 11820-6: 2023 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2023 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 9: Nạo vét và tôn tạo
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-9:2023)
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với công tác khảo sát, thiết kế nạo vét và tôn tạo sử dụng chất nạo vét trong các vùng nước của cảng biển, luồng hàng hải trên lãnh thổ và vùng biển Việt Nam. Xem thêm TCVN 11820-9: 2023 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
13/10/2022 | [Hợp nhất] - Điều kiện kinh doanh cảng biển
(Văn bản hợp nhất số 60/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 147/2018/NĐ-CP |
![]() |
8/6/2022 | Mức thu phí hạ tầng cảng biển tại TP. HCM sẽ được sửa đổi trong tháng 7/2022 ![]() (Thông báo số 169/TB-VPCP)
Sau cuộc họp vào ngày 30/5/2022, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã yêu cầu UBND TP. HCM khẩn trương trình HĐND Thành phố điều chỉnh mức thu phí hạ tầng cảng biển ngay trong tháng 7/2022. Xem thêm Trong đó, cần lưu ý điều chỉnh một số nội dung sau: - Việc quy định mức thu phí khác nhau đối với hàng hóa mở tờ khai tại TP. HCM và địa phương khác cần phải đảm bảo nguyên tắc công bằng, minh bạch, bình đẳng. - Rà soát lại mức thu đối với hàng TN-TX, hàng quá cảnh, chuyển khẩu. - Rà soát sự phù hợp với các cam kết quốc tế, các điều ước quốc tế. - Điều chỉnh mức thu phí đối với hàng XNK bằng đường thủy nội địa cho phù hợp với Chỉ thị số 37/CT-TTg ngày 29/9/2020. |
![]() |
2/6/2022 | Sắp sửa mức thu phí hạ tầng cảng biển tại TP. HCM
(Công văn số 5070/BTC-CST)
Nhằm đảm bảo tính khả thi, công bằng và tạo sự đồng thuận trong doanh nghiệp đối với mức thu phí hạ tầng cảng biển, Bộ Tài chính đã yêu cầu chính quyền TP. HCM khẩn trương sửa đổi Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND để quy định thống nhất một mức thu phí, không phân biệt hàng hóa mở tờ khai tại TP. HCM hay địa phương khác. Xem thêm Ngoài ra, mức thu phí điều chỉnh cần tạo điều kiện cho doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh trong tình hình mới, đồng thời đảm bảo tương đồng với mức thu phí của hàng quá cảnh, chuyển khẩu, TN-TX và hàng gửi kho ngoại quan. |
![]() |
30/3/2022 | Các trường hợp XNK qua cảng biển TP. HCM phải nộp phí hạ tầng từ 1/4/2022 ![]() (Công văn số 2789/SGTVT-TC)
Văn bản công bố các trường hợp đăng ký tờ khai xuất/nhập khẩu qua cảng biển TP. HCM phải nộp phí sử dụng hạ tầng cảng biển theo Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND kể từ ngày 1/4/2022. Read more Chi tiết xem phụ lục đính kèm. |
![]() |
29/3/2022 | Hàng xuất/nhập khẩu qua cảng biển TP. HCM sẽ phải nộp phí hạ tầng kể từ 1/4/2022
(Thông báo số 43/TB-UBND)
Chính quyền TP. HCM thông báo kể từ ngày 1/4/2022 sẽ bắt đầu thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển theo mức quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND (chi tiết tại mục 5 Văn bản này). Read more Đối tượng nộp phí hạ tầng cảng biển bao gồm tất cả hàng hóa xuất/nhập khẩu, TN-TX, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan, quá cảnh... có sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển TP. HCM, không phân biệt nơi đăng ký tờ khai. Phí hạ tầng cảng biển được nộp cho Cảng vụ Đường thủy nội địa TP. HCM, bằng hình thức chuyển khoản, không thu tiền mặt. |
![]() |
29/3/2022 | [TP. HCM] Hàng đóng ghép chung container vẫn phải tính nộp riêng phí hạ tầng cảng biển
(Công văn số 944/UBND-KT)
Theo thông báo của UBND TP. HCM, đối với hàng xuất/nhập khẩu qua kho CFS và kho ngoại quan, trường hợp nhiều lô hàng được đóng ghép chung một container thì vẫn phải nộp phí sử dụng hạ tầng cảng biển theo mức thu của hàng lỏng, hàng rời theo từng loại hàng quy định tại Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND . |
![]() |
15/2/2022 | TP. HCM sẽ chính thức vận hành hệ thống thu phí hạ tầng cảng biển từ 1/4/2022
(Thông báo số 21/TB-UBND)
Theo thông báo của UBND TP. HCM, trong thời gian từ ngày 16/2 đến 15/3/2022, Thành phố sẽ vận hành thử nghiệm Hệ thống thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển trước khi vận hành chính thức kể từ ngày 1/4/2022. Read more Các doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp xuất nhập khẩu có sử dụng công trình hạ tầng ở khu vực cửa khẩu cảng biển TP. HCM sẽ vào các trang web sau để khai báo, tra cứu biên lai nộp phí: - Doanh nghiệp cảng biển tra cứu biên lai nộp phí: https://thuphihatang.tphcm.gov.vn:8092/Home; - Doanh nghiệp xuất nhập khẩu khai báo tờ khai phí: https://thuphihatang.tphcm.gov.vn:8081/Home. |
![]() |
5/8/2021 | [Dự thảo] Hướng dẫn phòng chống dịch Covid-19 cho cảng biển quốc tế
(Công văn số 4731/BCT-AP)
Công văn sao gửi Dự thảo Hướng dẫn phòng chống dịch Covid-19 dành cho các cảng biển quốc tế do Bộ Công thương xây dựng để Bộ Y tế xem xét, hoàn thiện và ban hành. Xem thêm Theo Dự thảo này, đối với tàu thuyền nước ngoài, Thuyền trưởng phải xác định tình trạng sức khỏe của từng người trên tàu và nộp tuyên bố y tế với cơ quan y tế hữu quan của cảng 72 giờ trước khi cập bến. Đối với nhân viên làm việc tại cảng biển quốc tế, phải thực hiện nghiêm túc chế độ "2 điểm, 1 đường" (tức chỉ đi về từ chỗ ở đến nơi làm). Riêng nhân viên của đại lý hãng tàu, nhân viên sửa chữa tàu thuyền phải có giấy xét nghiệm Covid-19 âm tính trong vòng 72 giờ mới được vào cảng biển. |
![]() |
29/6/2021 | TP. HCM lùi thời gian thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển đến 1/10/2021
(Thông báo số 872/TB-CVĐTNĐ)
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19, Sở Giao thông Vận tải TP. HCM thông báo lùi thời gian thu phí sử dụng hạ tầng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố đến 0h ngày 1/10/2021. |
![]() |
8/9/2020 | Hàng giao nhận ở sân bay/cảng biển Việt Nam không được hưởng thuế GTGT 0%
(Công văn số 81763/CT-TTHT)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC Tuy nhiên, trường hợp Công ty bán lại hàng nhập khẩu cho Công ty khác với điều kiện giao hàng là CIF tại cảng biển hoặc sân bay Việt Nam và bên mua chịu trách nhiệm nhập khẩu, đóng thuế thì đây là giao hàng tại Việt Nam nên không được hưởng thuế GTGT 0%. Công ty phải xuất hóa đơn, tính thuế GTGT như hàng bán trong nước. Đối với bên mua, nếu có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu ghi đúng tên của bên mua và đáp ứng điều kiện về khấu trừ thuế thì được kê khai khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu. |
![]() |
6/2/2020 | Yêu cầu phòng chống dịch nCoV tại cảng biển TP. HCM
(Công văn số 56/TTKDYT)
Công văn thông báo các yêu cầu phòng chống dịch nCoV áp dụng tại cảng biển TP. HCM, bao gồm: Xem thêm - Các doanh nghiệp, đại lý, chủ tàu phải nghiêm túc thực hiện việc khai báo y tế theo hướng dẫn tại Công văn số 29/TTKDYT ngày 25/1/2020. - Tàu biển vận chuyển hàng hóa từ vùng dịch hoặc trên tàu có người đến từ vùng dịch chỉ được phép vào cảng sau khi được Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế kiểm tra. - Thuyền viên làm việc trên các tàu biển đến từ vùng dịch không được phép đi bờ và hạn chế tiếp xúc với người khác. "Vùng dịch" hiện nay bao gồm những nơi sau và sẽ được cập nhật bổ sung tùy diễn biến dịch bệnh tại các nước trên thế giới: + Đối với tàu đến từ nước ngoài, vùng dịch nCoV là 31/31 tỉnh thành của Trung Quốc + Đối với tàu chạy nội địa, vùng dịch nCoV là các tỉnh thành: Nha Trang, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa và các vùng cần theo dõi là Hà Nội, Vân Đồn, Phú Quốc. Đối với các doanh nghiệp, cá nhân khi làm việc trực tiếp với người trên các tàu biển đến từ vùng dịch phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm như đeo khẩu trang y tế, đeo găng tay, giữ khoảng cách tối thiểu 2m,... |
![]() |
29/10/2018 | Mua bán trao tay ở cảng biển hay sân bay Việt Nam có được hưởng thuế GTGT 0%? ![]() (Công văn số 4185/TCT-CS)
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP Tuy nhiên, trường hợp hàng hóa nhập từ nước ngoài được bán cho các doanh nghiệp Việt Nam với điều kiện giao tại cảng biển hoặc sân bay Việt Nam, Tổng cục Thuế cho rằng chưa đủ cơ sở xác định việc giao, nhận hàng là ở ngoài Việt Nam nên chưa đáp ứng điều kiện hưởng thuế GTGT 0%. Về thủ tục khai hải quan và nộp thuế tại khâu nhập khẩu đối với hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu có chỉ định doanh nghiệp Việt Nam là người mua hàng cuối cùng chịu trách nhiệm thực hiện, doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan để xin hướng dẫn cụ thể. |
![]() |
10/10/2018 | Tôn màu chỉ được miễn thuế tự vệ khi nhập qua cảng biển tại TP. Hải Phòng và HCM
(Công văn số 3193/GSQL-GQ1)
Theo quy định tại Điểm 9.1 Quyết định số 1931/QĐ-BCT Mặc dù Điểm 2 Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg |
![]() |
26/7/2018 | Tăng cường kiểm soát phế liệu nhập khẩu tại cảng biển
(Công văn số 2907/CHHVN-VTDVHH)
Nhằm xử lý nhanh chóng phế liệu nhập khẩu đang tồn đọng tại các cảng biển, Văn bản yêu cầu các Cảng vụ hàng hải tăng cường phối hợp với cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra tàu thuyền vận chuyển hàng hóa là sắt, thép, nhựa, giấy đã qua sử dụng có mã HS khác với mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu ban hành tại Quyết định 73/2014/QĐ-TTg Đối với doanh nghiệp cảng biển, Cục Hàng hải yêu cầu phải kiểm soát chặt chẽ các lô hàng khai báo là phế liệu nhập khẩu và chỉ tiến hành dỡ hàng khỏi tàu khi hãng tàu, đại lý hãng tàu hoặc chủ hàng xuất trình được Giấy phép và Văn bản cam kết thời gian nhận hàng cụ thể kèm theo Văn bản xác nhận ký quỹ cho cảng (nếu có). Nếu không có giấy phép, bắt buộc phải chuyển cảng dỡ hàng về cảng khác ở nước ngoài. Ngoài ra, đối với các lô hàng phế liệu nhập khẩu đã lưu bãi trên 30 ngày thì kiến nghị cơ quan Hải quan cho chuyển về các khu vực kho, bãi khác để nhanh chóng giải phóng hàng tồn đọng. |
![]() |
15/2/2017 | Miễn xuất trình giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển khi khai hải quan
(Công văn số 301/GSQL-GQ1)
Liên quan đến việc xuất trình giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển, Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại Công văn số 221/TCHQ-GSQL ngày 10/01/2017. Xem thêm Theo đó, do các quy định về hồ sơ hải quan tại Thông tư 38/2015/TT-BTC |
![]() |
10/1/2017 | Miễn nộp giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển trong hồ sơ hải quan
(Công văn số 221/TCHQ-GSQL)
Văn bản nhắc nhở Cục Hải quan TP. Hải Phòng không được yêu cầu doanh nghiệp phải nộp thêm giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển trong bộ hồ sơ hải quan. Xem thêm Theo quy định tại Điều 16, 52, 82, 89 và Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC |
![]() |
19/12/2016 | Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng trung chuyển tại cảng biển
(Công văn số 11857/TCHQ-GSQL)
Văn bản hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển áp dụng tại các cảng biển đã triển khai được việc kết nối thông tin giữa cơ quan Hải quan và doanh nghiệp cảng theo phương thức điện tử. Xem thêm Theo đó, người kinh doanh dịch vụ trung chuyển (người khai hải quan) có trách nhiệm nộp bộ hồ sơ hải quan gồm: - Nộp 02 bản chính Bản kê hàng hóa đóng trong Container trung chuyển theo mẫu 21/BKTrC/GSQL ban hành kèm Phụ lục 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC - Gửi bản mềm danh sách Container trung chuyển (file định dạng excel gồm các chỉ tiêu thông tin: số thứ tự, số hiệu Phương tiện vận tải, ngày nhập cảnh, số vận đơn, số container, số seal hãng tàu) vào địa chỉ email do Chi cục Hải quan nơi giám sát hàng hóa trung chuyển thông báo. Trường hợp thông tin khai báo chính xác thì công chức hải quan sẽ đóng dấu xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát. Nếu thông tin khai báo không phù hợp thì công chức hải quan sẽ thông báo cho người khai hải quan biết để sửa đổi, bổ sung. |
![]() |
14/12/2016 | Thông báo Khung giá mới về dịch vụ cảng biển
(Công văn số 4958/CHHVN-VTDVHH)
Văn bản thông báo các Biểu khung giá dịch vụ cảng biển mới được ban hành để các doanh nghiệp và hãng tàu biết và thực hiện, bao gồm: Xem thêm 1. Khung giá bốc dỡ container và lai dắt tàu biển, ban hành tại Quyết định số 3863/QĐ-BGTVT ngày 1/12/2016, hiệu lực áp dụng kể từ 1/7/2017. 2. Khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu cảng, ban hành tại Quyết định số 3946/QĐ-BGTVT ngày 9/12/2016, hiệu lực áp dụng kể từ ngày 1/1/2017. Trường hợp doanh nghiệp có khó khăn, vướng mắc liên quan đến các khung giá dịch vụ cảng biển nêu trên thì phản ánh về Cục Hàng hải Việt Nam, qua Phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải, điện thoại: 04.3768.3198, fax: 04.3768.3058, email: dichvuvantai@vinamarine.gov.vn để được hướng dẫn. |
![]() |
28/7/2016 | Xe ô tô pickup có bắt buộc nhập khẩu qua cảng biển quốc tế? ![]() (Công văn số 586/XNK-CN)
Theo Bộ Công thương, đối với xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (ô tô pickup ca bin kép) thì phải xác định thuộc loại xe ô tô chở người hay xe vận tải hàng hóa để áp dụng quy định nhập khẩu theo Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC |
![]() |
29/6/2016 | Xe ô tô pickup không bắt buộc phải nhập khẩu qua cảng biển quốc tế ![]() (Công văn số 7448/BGTVT-KHCN)
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC Tuy nhiên, theo Bộ Giao thông vận tải thì xe ô tô PICK UP cabin kép hiện nay đang được nhập khẩu về Việt Nam được xác định là ô tô PICK UP chở hàng cabin kép theo TCVN 7271:2003 và sửa đổi 2:2010 TCVN 7271:2003 . Nói cách khác, xe ô tô Pick up cabin kép không bắt buộc phải nhập khẩu qua các cảng biển quốc tế theo quy định tại Thông tư số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC |
![]() |
20/4/2015 | Chính thức triển khai cơ chế một cửa quốc gia tại một số cảng biển quốc tế
(Công văn số 3487/TCHQ-CNTT)
Văn bản thông báo kế hoạch triển khai chính thức cơ chế một cửa quốc gia tại một số các cảng biển quốc tế, gồm: các cảng biển thuộc Tỉnh Quảng Ninh, TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xem thêm Theo đó, kể từ thời điểm 9h ngày 6/5/2015, toàn bộ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải, giao nhận sẽ phải khai báo thủ tục tàu biển, bao gồm cả bản lược khai hàng hóa điện tử (e-manifest) trên cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ https://www.vnsw.gov.vn |
![]() |
7/1/2015 | Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK tại cảng biển có thiết bị đọc mã vạch
(Công văn số 195/BTC-TCHQ
![]() Văn bản hướng dẫn quy trình, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyên chở bằng container tại các cửa khẩu cảng biển đã có thiết bị đọc mã vạch Xem thêm Thời gian áp dụng: - Từ ngày 15/01/2015, tại TP. Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Từ ngày 20/01/2015, tại TP. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh |
![]() |
22/7/2013 | Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi chỉ được nhập khẩu qua cảng biển quốc tế
(Công văn số 4120/TCHQ-GSQL)
Văn bản trả lời về việc nhập khẩu xe ô tô điện của Công ty Cổ phần Ao Vua - CN Du lịch Đảo ngọc xanh Xem thêm Theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC 1. Cái Lân - Quảng Ninh, 2. Hải Phòng, 3. Đà Nẵng, 4. Thành phố Hồ Chí Minh, 5. Bà Rịa - Vũng Tàu. |
![]() |
27/6/2013 | Dịch vụ cảng biển được lập hóa đơn bằng ngoại tệ
(Công văn số 2104/TCT-CS)
Theo quy định tại khoản 2e Điều 14 Thông tư 153/2010/TT-BTC Theo đó, trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng cung ứng dịch vụ cảng biển cho các Hãng tàu nước ngoài, kể cả đại lý Hãng tàu nếu hợp đồng có ghi rõ đơn giá dịch vụ bằng ngoại tệ và doanh nghiệp đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thu bằng ngoại tệ đối với dịch vụ này thì được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ |
![]() |
18/7/2012 | Vận tải giữa các cảng biển nước ngoài có được áp dụng thuế suất GTGT 0% ?
(Công văn số 9610/BTC-CST)
Văn bản nêu ý kiến của Bộ Tài chính về kiến nghị của một số doanh nghiệp vận tải biển liên quan đến việc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào tại Việt Nam sử dụng cho hoạt động vận tải giữa các cảng nước ngoài. Xem thêm Theo quy định hiện hành (điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP Tuy nhiên, Bộ Tài chính cho rằng nếu hoạt động này thỏa mãn 02 điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định 123 nêu trên (có hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng) thì cũng được xem là dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất GTGT 0%. Theo đó, thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào tại Việt Nam để sử dụng cho hoạt động này vẫn được kê khai khấu trừ và hoàn thuế theo quy định. |
![]() |
17/4/2012 | Về mẫu Báo cáo hàng vô thừa nhận tại các cảng biển
(Công văn số 202/GSQL-TH)
Biểu mẫu 01/2011/TB-KB ban hành kèm theo Thông tư số 179/2011/TT-BTC |
![]() |
23/12/2011 | Về việc vận chuyển container từ ICD ra cảng biển TP. HCM hoặc Vũng Tàu
(Công văn số 6543/TCHQ-GSQL)
Trong khi chờ sửa đổi Nghị định số 154/2005/NĐ-CP |
![]() |
11/10/2011 | Hàng xuất khẩu qua cảng biển, chỉ kiểm tra hải quan khi có dấu hiệu vi phạm ![]() (Công văn số 4984/TCHQ-GSQL)
Hàng xuất khẩu làm thủ tục hải quan điện tử nếu có có thông tin, dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, cán bộ giám sát hải quan sẽ kiểm tra, đối chiếu số ký hiệu bao, kiện hàng, tình trạng niêm phong hải quan (nếu có) |
![]() |
1/6/2011 | Cho phép cụm bến và ICD của Cảng Phước Long hoạt động như cảng biển ![]() (Công văn số 7121/BTC-TCHQ)
Bộ Tài chính cho phép cụm công trình bến phao, bến thủy nội địa, ICD của Công ty TNHH cảng Phước Long được hoạt động như một bến cảng biển thuộc cảng biển TP. HCM Xem thêm Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các bến này được thực hiện như thủ tục hải quan hiện đang thực hiện tại các bến cảng biển thuộc cảng biển thành phố Hồ Chí Minh và do Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực IV - Cục Hải quan TP. HCM quản lý Bãi bỏ công văn số 14584/BTC-TCHQ ngày 02/12/2008 về việc thủ tục hải quan tại ICD và công văn số 11432/BTC-TCHQ ngày 14/08/2009 về việc thủ tục hải quan tại ICD của Bộ Tài chính. |
![]() |
13/4/2010 | Dự thảo Quy định về giám sát hải quan tại khu vực Cảng biển
(Công văn số 1852/TCHQ-GSQL)
Văn bản nêu một số gợi ý của Tổng cục Hải quan gởi các Cục Hải quan địa phương nhằm góp ý kiến vào dự thảo Quy định về phương thức giám sát hải quan tại cửa khẩu cảng biển. Gợi ý của Tổng cục Hải quan tại văn bản này có liên quan đến vấn đề Giám sát container rỗng ra vào khu vực cảng; Giám sát hàng hóa tập kết kho bãi cảng bằng camera... Xem thêm Văn bản đính kèm dự thảo Quyết định của Tổng cục Hải quan về Quy định về giám sát hải quan tại khu vực Cảng biển |
THAM KHẢO | ||
![]() |
8/7/2022 | Danh mục mới về cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 804/QĐ-TTg)
Quyết định công bố Danh mục mới về cảng biển Việt Nam, chi tiết xem phụ lục đính kèm. Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. |
![]() |
22/11/2022 | Về việc tiêu hủy phế liệu tồn đọng tại cảng biển
(Công văn số 4972/TCHQ-GSQL)
Văn bản trả lời Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiêu hủy 26 container phế liệu tồn đọng của Hãng tàu Hapag Lloyd Việt Nam. |
![]() |
30/8/2022 | Về khu vực trung chuyển hàng hóa tại cảng biển
(Công văn số 3589/TCHQ-GSQL)
Văn bản trả lời vướng mắc về khu vực thực hiện trung chuyển hàng hóa tại cảng biển theo quy định tại Bộ luật hàng hải và Nghị định 08/2015/NĐ-CP |
![]() |
1/7/2022 | Về việc thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM
(Công văn số 6328/BTC-CST)
Văn bản trả lời vướng mắc liên quan đến việc thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển tại TP. HCM. |
XEM THÊM | ||
![]() |
20/4/2022 | Thay mới Danh mục bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 522/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 508/QĐ-BGTVT |
![]() |
15/4/2022 | Sửa đổi phạm vi vùng nước cảng biển thuộc TP. HCM, Long An và Tiền Giang
(Thông tư số 02/2022/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2022. |
![]() |
15/4/2022 | Vùng nước cảng biển thuộc Đồng Tháp, Vình Long và Bến Tre
(Thông tư số 03/2022/TT-BGTVT)
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước cảng biển Đồng Tháp gồm: a) Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Cao Lãnh; b) Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Sa Đéc; c) Vùng nước cảng biển tại thượng lưu cầu Mỹ Thuận; d) Vùng nước cảng biển tại khu vực biên giới Vĩnh Xương - Thường Phước. 2. Vùng nước cảng biển Vĩnh Long. 3. Vùng nước cảng biển Bến Tre. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2022 và bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BGTVT ngày 04/9/2007. |
![]() |
11/4/2022 | Quy chế phối hợp thu phí hạ tầng cảng biển tại TP. HCM
(Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND)
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp thu phí hạ tầng cảng biển trên địa bàn TP. HCM giữa các cơ quan gồm: Cảng vụ đường thủy nội địa, Cục Hải quan, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính... Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2022. |
![]() |
1/12/2021 | Tiêu chuẩn và quy trình đánh giá hồ sơ đấu thầu dự án nạo vét vùng nước cảng biển ![]() (Thông tư số 22/2021/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2021. |
![]() |
1/11/2021 | Công bố Quy chuẩn về cảng biển
(Thông tư số 08/2021/TT-BGTVT)
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cảng biển, ký hiệu QCVN 107:2021/BGTVT . Xem thêm Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2021. |
![]() |
1/11/2021 | Quy chuẩn về cảng biển
(Quy chuẩn Việt Nam số 107:2021/BGTVT)
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của cảng biển. Xem thêm Quy chuẩn này không áp dụng đối với cảng quân sự, cảng cá, cảng và bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển. Quy chuẩn này được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGTVT ngày 19/4/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2021. |
![]() |
2/3/2021 | Kế hoạch triển khai thu phí hạ tầng tại khu vực cảng biển
(Quyết định số 688/QĐ-UBND)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
15/12/2020 | Vùng nước cảng biển mới của tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận
(Thông tư số 27/2020/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2020 và bãi bỏ Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT ngày 12/9/2019. |
![]() |
2/10/2020 | Cảng biển Khánh Hòa / Bến cảng Bắc Vân Phong được phép tiếp nhận tàu đánh bắt thủy sản
(Quyết định số 3905/QĐ-BNN-TCTS)
Quyết định này công bố Cảng biển Khánh Hòa / Bến cảng tổng hợp Bắc Vân Phong là cảng biển cho phép các tàu đánh bắt, vận chuyển thủy sản cập cảng Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
1/10/2020 | Vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Kiên Giang và Cà Mau
(Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT)
Thông tư hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT |
![]() |
1/10/2020 | Vùng nước cảng biển mới của tỉnh Thái Bình và Nam Định
(Thông tư số 16/2020/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 07/2014/TT-BGTVT |
![]() |
24/2/2020 | Hướng dẫn sử dụng kinh phí của dự án nạo vét vùng nước cảng biển ![]() (Thông tư số 02/2020/TT-BTC)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2020. |
![]() |
13/1/2020 | Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể phát triển cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030
(Quyết định số 77/QĐ-TTg)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
1/12/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Quảng Ngãi
(Thông tư số 37/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2019 và bãi bỏ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGTVT ngày 22/01/2007. |
![]() |
31/10/2019 | Danh sách cảng biển cho phép tàu thủy sản của nước ngoài cập cảng (Đợt II)
(Quyết định số 4173/QĐ-BNN-TCTS)
Theo quyết định này, thêm 3 cảng biển tại TP. HCM và Bà Rịa Vũng Tàu được chấp nhận cho tàu thủy sản nước ngoài cập cảng, bao gồm: Xem thêm 1. Bến cảng Tân Cảng Cát Lái 2. Bến cảng Container Quốc tế SP-ITC 3. Cảng biển Vũng Tàu/Tân Cảng Cái Mép Thị Vải Theo đó, tàu đánh bắt thủy sản của nước ngoài được phép thực hiện các hoạt động nhập khẩu, quá cảnh, chuyển tải tại các cảng nêu trên. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
15/8/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc TP. Hải Phòng
(Thông tư số 23/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2019. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT |
![]() |
1/8/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận
(Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2019 và bãi bỏ Thông tư số 21/2014/TT-BGTVT |
![]() |
1/8/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Bình Thuận
(Thông tư số 21/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2019 và bãi bỏ Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT |
![]() |
1/7/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Quảng Nam
(Thông tư số 16/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2019 và thay thế Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT |
![]() |
15/6/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới thuộc tỉnh Đồng Nai và Bình Dương
(Thông tư số 14/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2019 và bãi bỏ Thông tư số 47/2014/TT-BGTVT |
![]() |
1/4/2019 | Danh sách vùng nước cảng biển mới của TP. Đà Nẵng
(Thông tư số 02/2019/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2019. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 25/2015/TT-BGTVT |
![]() |
1/2/2019 | Công bố mới về vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Trị
(Thông tư số 57/2018/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2019 và bãi bỏ Quyết định số 08/2007/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2007. |
![]() |
15/1/2019 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Bình Định và Phú Yên
(Thông tư số 55/2018/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2019 và bãi bỏ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGTVT ngày 17/7/2007. |
![]() |
1/3/2018 | Bãi bỏ 02 TTHC về cảng biển
(Quyết định số 49/QĐ-BGTVT)
Quyết định công bố bãi bỏ 02 thủ tục gồm: Xem thêm 1. Chấp thuận kết quả kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển. 2. Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2018. |
![]() |
1/2/2018 | Bãi bỏ thủ tục chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi cảng biển
(Quyết định số 48/QĐ-BGTVT)
Quyết định công bố bãi bỏ thủ tục Chấp thuận việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải. Xem thêm Căn cứ bãi bỏ theo Nghị định 143/2017/NĐ-CP ngày 14/12/2017 quy định về bảo vệ công trình hàng hải. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018. |
![]() |
27/12/2017 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ ![]() (Quyết định số 3655/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3327/QĐ-BGTVT |
![]() |
1/3/2017 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển tỉnh Thanh Hóa
(Thông tư số 44/2016/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2017 và bãi bỏ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007. |
![]() |
1/1/2017 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển tỉnh Nghệ An
(Thông tư số 26/2016/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017. Xem thêm Bãi bỏ Quyết định số 22/2007/QĐ-BGTVT ngày 17/4/2007; Khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 49/2013/TT-BGTVT ngày 06/12/2013. |
![]() |
28/10/2016 | Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long đến 2020
(Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1746/QĐ-BGTVT |
![]() |
29/7/2016 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Nam Trung bộ đến 2020 ![]() (Quyết định số 2370/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1764/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2011. |
![]() |
29/7/2016 | Quy hoạch mới về phát triển Nhóm cảng biển Bắc Trung bộ đến năm 2020 ![]() (Quyết định số 2368/QĐ-BGTVT)
Quyết định này ban hành quy hoạch phát triển giai đoạn đến năm 2020 Nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (Nhóm 2), bao gồm các cảng biển thuộc các tỉnh khu vực Bắc Trung bộ: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Xem thêm Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1742/QĐ-BGTVT |
![]() |
29/7/2016 | Quy hoạch mới về phát triển Nhóm cảng biển Trung Trung bộ đến năm 2020 ![]() (Quyết định số 2369/QĐ-BGTVT)
Quyết định này ban hành quy hoạch phát triển giai đoạn đến năm 2020 Nhóm cảng biển Trung Trung bộ (Nhóm 3), bao gồm các cảng biển thuộc các tỉnh, thành phố ven biển khu vực Trung Trung bộ như: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Xem thêm Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1743/QĐ-BGTVT |
![]() |
1/6/2016 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Đồng Tháp và Cần Thơ
(Thông tư số 04/2016/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2016 và bãi bỏ Quyết định số 50/2007/QĐ-BGTVT ngày 12/9/2007. |
![]() |
1/6/2016 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển tỉnh An Giang
(Thông tư số 05/2016/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2016 và bãi bỏ Quyết định số 47/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/9/2007. |
![]() |
1/1/2016 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ![]() (Thông tư số 57/2015/TT-BGTVT)
Theo Thông tư này, cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước cảng biển Vũng Tàu. 2. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Bạch Hổ. 3. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng. 4. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng. 5. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng Đông. 6. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây. 7. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng. 8. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo. 9. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây. 10. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Biển Đông. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và bãi bỏ Quyết định số 46/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/9/2007. |
![]() |
5/9/2014 | Quy trình giám sát hải quan tại khu vực cảng biển
(Quyết định số 2575/QĐ-TCHQ)
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2014 và thay thế: Xem thêm a) Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; b) Bước 5, điểm I, Mục 2, Phần I Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ban hành kèm Quyết định số 988/QĐ-TCHQ |
![]() |
16/7/2014 | Điều kiện cấp phép kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển
(Quyết định số 2701/QĐ-BGTVT)
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thực hiện kiểm định và thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển được quy định tại Điều 2 Quyết định này như sau: Xem thêm 1. Về pháp nhân a) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có chức năng hoạt động kiểm định và thẩm tra kiểm định chất lượng công trình thủy. 2. Về hệ thống quản lý chất lượng a) Có các đầu mối theo dõi, kiểm tra các hoạt động kiểm định theo hợp đồng; b) Có kế hoạch và phương thức kiểm soát chất lượng đảm bảo công tác kiểm định bao gồm: Quy trình thực hiện công tác kiểm định cho từng đối tượng kiểm định cầu cảng; phương thức kiểm soát số liệu thu thập để phục vụ kiểm định; kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quy trình kiểm soát nội bộ tại các bước trong quá trình kiểm định và kết quả kiểm định cuối cùng; c) Có quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu liên quan trong quá trình kiểm định và thẩm tra kiểm định; phát hành văn bản trong quá trình kiểm định và thẩm tra kiểm định; văn bản kết quả kiểm định, kết quả thẩm tra; văn bản trả lời khiếu nại với các bên liên quan về kết quả kiểm định, thẩm tra kiểm định. 3. Về điều kiện năng lực và kinh nghiệm a) Về năng lực: Có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị cho phép thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ kiểm định và thẩm tra, trong đó: - Có ít nhất 3 cá nhân thuộc tổ chức tư vấn đạt điều kiện sau: + Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy (do các cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp); + Có chứng chỉ hành nghề kiểm định hoặc tư vấn thiết kế công trình thủy hoặc giám sát xây dựng công trình thủy, có nghiệp vụ về kiểm định; + Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn. - Người chủ trì tổ chức thực hiện công tác kiểm định và thẩm tra kiểm định phải đạt: + Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy; + Đã chủ trì kiểm định hoặc thiết kế hoặc giám sát thi công một công trình thủy phù hợp với loại, cấp công trình và nội dung kiểm định được giao; - Có phòng thí nghiệm xây dựng chuyên ngành được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định và có đủ khả năng thực hiện các phép thử phục vụ công tác kiểm định, thẩm tra kiểm định kết cấu hạ tầng cảng biển. Trường hợp tổ chức kiểm định, thẩm tra kiểm định là liên danh thì phải có hợp đồng thỏa thuận liên danh, trong đó quy định rõ trách nhiệm, công việc của từng thành viên trong liên danh đối với việc kiểm định, thẩm tra kiểm định. b) Về kinh nghiệm - Tổ chức kiểm định được thực hiện kiểm định, thẩm tra kiểm định chất lượng công trình cùng loại và cùng cấp sau khi đã kiểm định ít nhất 01 công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với công trình được kiểm định. - Đối với các tổ chức kiểm định chưa thực hiện kiểm định công trình kết cấu hạ tầng cảng biển nào, chỉ được thực hiện kiểm định, thẩm tra kiểm định các công trình cấp IV. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/3/2014 | Công bố mới về vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
(Thông tư số 49/2013/TT-BGTVT)
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2014. Bãi bỏ Quyết định số 11/2007/QĐ-BGTVT |
![]() |
17/1/2012 | Quy hoạch Khu bến cảng biển Vũng Áng, Sơn Dương (Hà Tĩnh)
(Quyết định số 137/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
23/3/2022 | [Hợp nhất] - Vùng nước cảng biển thuộc TP. HCM, tỉnh Long An và Tiền Giang
(Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 02/2022/TT-BGTVT ngày 18/02/2022 vào Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT |
![]() |
14/1/2022 | [Hợp nhất] - Quy chế nạo vét vùng nước cảng biển
(Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 vào Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT |
![]() |
8/11/2021 | Về kiến nghị miễn thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển
(Công văn số 12755/BTC-CST)
Liên quan đến kiến nghị miễn thu phí sử dụng hạ tầng cảng biển, Bộ Tài chính đề nghị liên hệ với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để được xem xét theo thẩm quyền. |
![]() |
22/9/2021 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030 ![]() (Quyết định số 1579/QĐ-TTg)
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành |
![]() |
18/8/2021 | Ý kiến của Thủ tướng về Quy hoạch mạng lưới đường bộ và cảng biển thời kỳ 2021-2030
(Thông báo số 215/TB-VPCP)
Liên quan đến việc xây dựng Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, Thủ tướng Chính phủ đã nhấn mạnh phải cân đối hài hòa giữa các phương thức vận tải, xác định rõ phương thức vận tải trung tâm để ưu tiên nguồn lực đầu tư, làm rõ cơ sở lựa chọn quy mô cao tốc, xác định hướng tuyến bảo đảm tối ưu việc lựa chọn ngắn nhất có thể không đi qua khu đô thị, bám sát đường cũ mà phải gắn phát triển không gian đô thị mới với các tuyến cao tốc. Xem thêm Về Quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, Thủ tướng yêu cầu cần ưu tiên phát triển các cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện tại Hải Phòng, Cái Mép Thị Vải - Bà Rịa Vũng Tàu; nghiên cứu chính sách phù hợp để phát triển từng bước cảng Vân Phong - Khánh Hòa và định hướng phát triển cảng Trần Đề. |
![]() |
7/4/2021 | Về việc giám sát hàng hóa xếp dỡ qua cảng biển
(Công văn số 1591/TCHQ-GSQL)
Văn bản trả lời vướng mắc về việc giám sát hàng hóa thông thường và hàng hóa siêu trường, siêu trọng xếp dỡ qua cảng biển. |
![]() |
5/4/2021 | Về việc báo cáo thực trạng giám sát hải quan tại các cảng biển
(Công văn số 591/GSQL-GQ5)
Văn bản nhắc nhở Hải quan các tỉnh về việc báo cáo thực trạng giám sát hải quan tại các cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không và cảng ICD. |
![]() |
1/1/2021 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 5: Công trình bến
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-5:2021)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế xây dựng mới cũng như cải tạo, nâng cấp công trình bến cảng biển, gồm: công trình bến trọng lực, công trình bến tường cừ, công trình bến cọc cao và một số dạng kết cấu công trình bến khác. Xem thêm TCVN 11820-5:2021 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2021 | Công trình cảng biển - Yêu cầu bảo trì
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 13330:2021)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chính về bảo trì công trình cảng biển xây dựng mới và công trình hiện có nhằm đảm bảo, duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế. Xem thêm TCVN 13330:2021 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
9/9/2020 | Về việc khẩn trương xử lý phế liệu tồn đọng tại cảng biển
(Công văn số 5918/TCHQ-GSQL)
Văn bản yêu cầu Cục Hải quan một số tỉnh khẩn trương phân loại và xử lý phế liệu đang tồn đọng tại cảng biển. |
![]() |
1/1/2020 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-4-2:2020)
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho công tác thiết kế cải tạo đất (thiết kế mới, cải tạo và nâng cấp) đối với các công trình cảng biển. Xem thêm Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho công tác thiết kế cải tạo đất đối với công trình khác có điều kiện làm việc và đặc tính kỹ thuật tương tự. TCVN 11820-4-2:2020 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2020 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-1: Nền móng
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-4-1:2020)
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho công tác thiết kế nền móng (thiết kế mới, cải tạo và nâng cấp) đối với các công trình cảng biển. Xem thêm Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho công tác thiết kế nền móng đối với công trình khác có điều kiện làm việc và đặc tính kỹ thuật tương tự. TCVN 11820-4-1:2020 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
9/4/2019 | Về việc công nhận địa điểm kiểm tra hải quan tại cảng biển
(Công văn số 2071/TCHQ-GSQL)
Văn bản trả lời vướng mắc về việc công nhận địa điểm kiểm tra hải quan tại cảng biển và cảng thủy nội địa. |
![]() |
25/1/2019 | Về việc cấp giấy phép rời cảng biển cho tàu thủy nội địa xuất cảnh
(Công văn số 122/CĐTNĐ-VT-ATGT)
Văn bản trả lời về việc cấp giấy phép rời cảng biển cho tàu thủy nội địa ở khu vực TP. HCM đi Campuchia. |
![]() |
1/1/2019 | Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-3:2019)
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung đối với các loại vật liệu được sử dụng trong thiết kế xây dựng mới hoặc nâng cấp các loại công trình cảng biển gồm: công trình bến, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ, móng công trình, cải tạo đất, nền bãi và đường vào cảng, được xây dựng tại vùng biển, cửa sông ven biển. Xem thêm TCVN 11820-3:2019 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
25/12/2018 | [Hợp nhất] - Điều kiện kinh doanh cảng biển
(Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 147/2018/NĐ-CP |
![]() |
15/12/2017 | Về thuế tài nguyên đối với cát thu được từ nạo vét luồng cảng biển
(Công văn số 5751/TCT-CS)
Văn bản trả lời vướng mắc về thuế tài nguyên đối với cát nhiễm mặn thu được từ hoạt động nạo vét luồng vào cảng biển Khu kinh tế Dung Quất dùng san lấp mặt bằng. |
![]() |
18/3/2017 | TP.HCM được thí điểm vận chuyển hàng trung chuyển giữa các cảng biển quốc tế
(Công văn số 2531/VPCP-KTTH)
Văn bản cho phép thí điểm vận chuyển hàng hóa trung chuyển giữa các cảng biển quốc tế thuộc cụm cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và Cái Mép - Thị Vải để xuất khẩu. |
![]() |
1/1/2017 | Nguyên tắc thiết kế cảng biển
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-1:2017)
Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc chung trong thiết kế xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và bảo trì cho các loại công trình cảng biển. Xem thêm TCVN 11820-1:2017 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải được xây dựng trên cơ sở tham khảo OCDI: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng và bể cảng Nhật Bản và BS 6349: Công trình hàng hải, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2017 | Yều cầu về tải trọng và tác động trong thiết kế cảng biển
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 11820-2:2017)
Tiêu chuẩn này quy định tải trọng và tác động trong thiết kế xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và bảo trì cho các loại công trình cảng biển. Xem thêm TCVN 11820-2:2017 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải được xây dựng trên cơ sở tham khao OCDI: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng và bể cảng Nhật Bản và BS 6349: Công trình hàng hải, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
2/11/2015 | [Hợp nhất] - Quy chế quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển
(Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 28/2015/TT-BGTVT |
![]() |
8/9/2015 | Về việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển
(Công văn số 12475/BTC-QLCS)
Văn bản trả lời một số đề xuất của Hiệp hội cảng biển Việt Nam liên quan đến việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển |
![]() |
7/7/2015 | Về việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cửa khẩu
(Thông báo số 212/TB-VPCP)
Văn bản thông báo một số nhiệm vụ dành cho các Bộ, cơ quan, đơn vị có liên quan nhằm đẩy mạnh việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cửa khẩu |
![]() |
27/4/2015 | Về việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cửa khẩu
(Công văn số 5575/BTC-TCHQ)
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng về thực trạng và đề xuất hướng xử lý đối với hàng hóa tồn đọng tại các cảng biển, cửa khẩu |
![]() |
8/4/2015 | Về việc tập kết hàng hóa XNK tại cảng biển khu vực Hà Tiên
(Công văn số 3150/TCHQ-GSQL)
|
![]() |
1/1/2015 | Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10337:2015)
Tiêu chuẩn này cung cấp: Xem thêm • Các khái niệm chung và lý do cơ bản nhất về việc mô tả các đối tượng trên hải đồ giấy. • Các yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy, bao gồm cả việc sử dụng ký tự và ký hiệu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hải đồ giấy vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải tỷ lệ trung bình và tỷ lệ lớn TCVN 10337:2015 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
5/9/2014 | Về việc quốc hữu hóa các hàng tồn đọng tại cảng biển, sân bay và bưu điện
(Công văn số 10853/TCHQ-GSQL)
Tổng cục Hải quan yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính thực hiện việc thống kê, phân loại và thông báo tình hình hàng hóa tồn đọng cho các Chi cục Hải quan quản lý Xem thêm Đối với hàng hóa tồn đọng tại cảng cảng biển, kho ngoại quan, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng xử lý, Cục trưởng Cục Hải quan phải ra quyết định xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với hàng hóa tồn đọng |
![]() |
1/1/2014 | Bảo vệ catốt cho các kết cấu thép của cảng biển và công trình biển - Yêu cầu thiết kế
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10264:2014)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ bảo vệ catốt dùng bảo vệ các kết cấu thép trong nước biển của cảng biển và công trình biển. Xem thêm TCVN 10264:2014 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố. |
![]() |
1/10/2020 | Vùng nước cảng biển mới thuộc TP. HCM, tỉnh Long An và Tiền Giang
(Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 02/2015/TT-BGTVT |
![]() |
1/11/2019 | Quy chế mới về hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển
(Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2019. Công tác nạo vét duy tu luồng hàng hải theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định thực hiện từ năm 2020. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT |
![]() |
12/3/2018 | Quy chế quản lý và khai thác cảng biển ![]() (Nghị định số 43/2018/NĐ-CP
![]() Nghị định quy định chi tiết việc giao quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do nhà nước đầu tư, quản lý, bao gồm cảng biển, hệ thống đèn biển, phao, tiêu, luồng hàng hải... Xem thêm Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 12/03/2018 và thay thế các nội dung quy định tại mục 5 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP |
![]() |
1/3/2018 | Công bố mới về vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh ![]() (Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT
![]() Theo Thông tư này, cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà. 2. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa. 3. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cô Tô. 4. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả - Cửa Đối. 5. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai. 6. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2018 và bãi bỏ Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT |
![]() |
1/1/2016 | Công bố các vùng nước thuộc cảng biển Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long và Long An
(Thông tư số 55/2015/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. Bãi bỏ Quyết định số 35/2007/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2007. |
![]() |
1/2/2019 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
(Thông tư số 58/2018/TT-BGTVT)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2019 và bãi bỏ Quyết định số 40/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007. |
![]() |
1/7/2014 | Công bố cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
(Thông tư số 13/2014/TT-BGTVT)
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014. Bãi bỏ Thông tư số 22/2010/TT-BGTVT |
![]() |
24/6/2014 | Quy hoạch mới về phát triển hệ thống Cảng biển Việt Nam đến 2020 ![]() (Quyết định số 1037/QĐ-TTg)
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 2190/QĐ-TTg |
![]() |
1/1/2012 | Mở cảng biển Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo (BR-VT)
(Quyết định số 2947/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.01.2012. |
![]() |
22/12/2011 | Quy trình thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển ![]() (Thông tư số 188/2011/TT-BQP)
Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. |
![]() |
10/10/2011 | công bố Cảng biển tạm thời Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo
(Quyết định số 2240/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
5/9/2011 | Mở cảng biển tạm thời ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng
(Quyết định số 1953/QĐ-BGTVT)
Tên cảng: Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng; Xem thêm Vị trí: Lô 16-1 ngoài khơi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (theo hệ tọa độ WGS-84): - Giàn khai thác đầu giếng TGT H1-WHP có điểm mốc tại tọa độ 09059'06"N và 107057'34"E; - Giàn khai thác đầu giếng TGT H4-WHP có điểm mốc tại tọa độ 09059'27"N và 107056'50"E; - Tàu xử lý, chứa và xuất dầu FPSO ARMADA TGT1 có điểm mốc tại tọa độ 09058'22"N và 107058'17"E; Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
3/11/2015 | [Hợp nhất] - Các vùng nước thuộc cảng biển Đà Nẵng
(Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 44/2015/TT-BGTVT |
![]() |
11/11/2014 | Về việc triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại cảng biển Hải Phòng
(Công văn số 13648/TCHQ-CCHĐH)
Văn bản hướng dẫn việc triển khai chính thức Cơ chế một cửa quốc gia tại cảng Hải Phòng |
![]() |
20/1/2014 | [Hợp nhất] - Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
(Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT |
![]() |
9/9/2013 | Về việc xử lý hàng tồn đọng tại cảng biển
(Công văn số 5325/TCHQ-GSQL)
|
![]() |
18/2/2011 | Bộ Tài chính đề xuất cho phép Cảng ICD Phước Long (TP. HCM) được hoạt động như cảng biển
(Công văn số 2206/BTC-TCHQ)
Bộ Tài chính đề xuất với Bộ Giao thông vận tải và UBND TP. HCM về việc cho phép cụm công trình bến phao, bến thủy nội địa và ICD của Công ty TNHH cảng Phước Long được hoạt động như một bến cảng thuộc cảng biển thành phố Hồ Chí Minh và thời gian hoạt động kể từ khi Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại bến phao, bến thủy nội địa và ICD của Công ty TNHH cảng Phước Long cho đến khi kết thúc hoạt động của các bến phao. |
![]() |
26/8/2002 | Phê duyệt quy hoạch cảng biển Dung Quất đến năm 2010 ![]() (Quyết định số 707/QĐ-TTg)
|
![]() |
17/8/1998 | Về việc ban hành "Quy trình nghiệp vụ hải quan tãi các cảng biển Việt Nam "
(Quyết định số 274/QĐ-TCHQ)
|
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
27/8/2021 | Yêu cầu phòng chống dịch đối với phương tiện và người ra vào cảng biển
(Quyết định số 1589/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định ban hành Hướng dẫn phòng chống Covid-19 đối với tàu biển, ô tô, xe tải... và người ra vào cảng biển. Xem thêm Theo đó, tàu biển chỉ được phép ra, vào cảng để bốc, dỡ hàng sau khi được cơ quan kiểm dịch chấp thuận đủ điều kiện bảo đảm an toàn. Thuyền viên, hành khách không được lên bờ khi khu vực cảng đang áp dụng Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg (trừ trường hợp khẩn cấp, đặc biệt). Tất cả người ra, vào cảng biển đều phải có Giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong vòng 72 giờ. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong thời gian phòng, chống dịch Covid-19. |
![]() |
2/8/2021 | Điều kiện chuyển hàng từ cảng Cát Lái đến cảng biển khác để khai hải quan
(Công văn số 3847/TCHQ-GSQL
![]() Nhằm giải quyết tình trạng ùn tắc hàng hóa tại cảng Cát Lái trong thời gian dịch bệnh, Công văn hướng dẫn tạm thời điều kiện, thủ tục giám sát đối với hàng hóa được vận chuyển từ Cát Lái đến cảng biển khác hoặc các cảng cạn/ICD để khai hải quan. Xem thêm Công văn này được áp dụng kể từ ngày 2/8/2021 đến thời điểm sau 15 ngày kể từ ngày UBND TP. HCM có thông báo tạm dừng thực hiện Chỉ thị 16. |
![]() |
2/4/2021 | Danh sách 286 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 508/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định đính kèm danh sách 286 bến cảng thuộc các cảng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Thịnh, Thái Bình, Nghi Sơn, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Vũng Rô, Khánh Hòa, Cà Ná (Ninh Thuận), Bình Thuận, Tp. HCM, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp và Cần Thơ. Xem thêm Theo định nghĩa tại Khoản 10 Điều 4 Bộ Luật Hàng hải số 95/2015/QH13 Bến cảng là khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 761/QĐ-BGTVT |
![]() |
24/4/2020 | Danh mục 278 bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 761/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định công bố Danh mục 278 bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam, tăng 6 bến cảng so với Danh mục cũ ban hành tại Quyết định số 616/QĐ-BGTVT Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 616/QĐ-BGTVT |
![]() |
9/4/2019 | Danh mục 272 bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 616/QĐ-BGTVT
![]() Danh mục bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam ban hành tại Quyết định này sẽ thay thế Danh mục cũ ban hành tại Quyết định số 652/QĐ-BGTVT So với Danh mục cũ gồm 263 bến cảng, Danh mục mới đã nâng lên thành 272 bến cảng (bổ sung thêm 9 bến cảng mới). Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 652/QĐ-BGTVT |
![]() |
15/10/2018 | Công bố mới về vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Kiên Giang
(Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018 và thay thế Thông tư số 01/2015/TT-BGTVT |
![]() |
15/10/2018 | Công bố mới về vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định
(Thông tư số 46/2018/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018 và bãi bỏ Quyết định số 17/2008/QĐ-BGTVT |
![]() |
3/4/2018 | Danh mục 263 bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 652/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định công bố Danh mục 263 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam, thay thế Danh mục cũ ban hành tại Quyết định số 480/QĐ-BGTVT So với Danh mục cũ, Danh mục mới có bổ sung thêm 9 bến cảng. Chi tiết tham khảo Phụ lục đính kèm. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 480/QĐ-BGTVT |
![]() |
22/2/2017 | Danh mục 254 bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 480/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định này công bố Danh mục 254 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam. Xem thêm Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1943/QĐ-BGTVT ngày 22/6/2016. |
![]() |
1/1/2016 | Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam ra vào cảng biển để chạy tuyến nội địa
(Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT
![]() Thông tư này hướng dẫn thủ tục hải quan điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam ra, vào các cảng biển để chạy tuyến nội địa Xem thêm Theo đó, thời hạn khai báo hải quan điện tử được quy định như sau: - Đối với tàu biển Việt Nam vào cảng, chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đến cảng - Đối với tàu biển Việt Nam rời cảng, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến rời cảng - Đối với tàu thủy nội địa vào cảng, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến cảng - Đối với tàu thủy nội địa rời cảng, khai báo trước khi tàu rời cảng Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. |
![]() |
1/11/2015 | Sửa đổi quy định về các vùng nước thuộc cảng biển Đà Nẵng
(Thông tư số 44/2015/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015. |
![]() |
1/9/2015 | Các vùng nước thuộc cảng biển Đà Nẵng
(Thông tư số 25/2015/TT-BGTVT
![]() Theo Thông tư này, cảng biển Đà Nẵng bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng. 2. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực sông Hàn. 3. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2015 và bãi bỏ Thông tư số 52/2011/TT-BGTVT |
![]() |
15/8/2015 | Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển
(Thông tư số 28/2015/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2015. Xem thêm Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT |
![]() |
1/5/2015 | Các vùng nước thuộc cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh
(Thông tư số 02/2015/TT-BGTVT
![]() Cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Gành Rái. 2. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa sông Soài Rạp. 3. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Ngã Bảy, Lòng Tàu, Nhà Bè, Dừa, Tắc Dinh Cậu và rạch Tắc Rỗi. 4. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Đồng Tranh, Gò Gia, Tắc Ông Cu, Tắc Bài và Tắc Cua. 5. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Đồng Nai. 6. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Sài Gòn. 7. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Soài Rạp. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2015 và bãi bỏ Quyết định số 49/2007/QĐ-BGTVT ngày 12/9/2007. |
![]() |
15/3/2015 | Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
(Thông tư số 01/2015/TT-BGTVT
![]() Vùng nước cảng biển Kiên Giang thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau: Xem thêm 1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông. 2. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị. 3. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên. 4. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới - Dương Đông. 5. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng - An Thới. 6. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Gành Dầu. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2015 và bãi bỏ Quyết định số 41/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007. |
![]() |
5/1/2015 | Quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải ![]() (Nghị định số 109/2014/NĐ-CP
![]() Công trình cảng biển và luồng hàng hải quy định tại Quy chế này bao gồm: bến cảng, cầu cảng, cảng dầu khí ngoài khơi, bến phao, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải, hệ thống hỗ trợ hàng hải, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển của Việt Nam, sau đây gọi chung là công trình hàng hải. Xem thêm Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2015. Bãi bỏ các quy định về bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải tại Mục 5 Chương II của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP |
![]() |
15/12/2014 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận ![]() (Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2014. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BGTVT |
![]() |
15/12/2014 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai và Bình Dương
(Thông tư số 47/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2014 và bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-BGTVT ngày 12/9/2007. |
![]() |
1/11/2014 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
(Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2014. Xem thêm Bãi bỏ Quyết định số 42/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh. |
![]() |
29/8/2014 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ đến năm 2020 ![]() (Quyết định số 3327/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT |
![]() |
1/8/2014 | Công bố cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận
(Thông tư số 21/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2014. Bãi bỏ Quyết định số 18/2007/QĐ-BGTVT ngày 047/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang., |
![]() |
15/6/2014 | Công bố cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau
(Thông tư số 09/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/6/2014. Bãi bỏ Quyết định số 31/2007/QĐ-BGTVT ngày 04/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau. |
![]() |
1/6/2014 | Công bố cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình
(Thông tư số 07/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2014. Bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình. |
![]() |
21/4/2014 | Danh mục 228 Bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam
(Công văn số 1433/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/2/2014 | Sửa đổi công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng ![]() (Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2014. |
![]() |
10/1/2014 | Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam
(Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg
![]() Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục gồm: Xem thêm 1. Phụ lục I - Danh mục phân loại cảng biển loại I và loại II; 2. Phụ lục II - Danh mục phân loại cảng biển loại III; 3. Phụ lục III - Bảng tiêu chí đánh giá, phân loại cảng biển, bến cảng. Theo Quyết định này, cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA. Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương. Cảng biển loại III là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động của doanh nghiệp. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2014 và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008. Quyết định này không áp dụng đối với việc xếp loại doanh nghiệp quản lý, khai thác cảng biển tại Việt Nam. |
![]() |
5/11/2013 | Quy định về mức thu phí thẩm định an ninh cảng biển
(Thông tư số 132/2013/TT-BTC
![]() Mức thu phí tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với cảng biển tiếp nhận các tàu biển sau đây hoạt động trên tuyến quốc tế: Xem thêm - Tàu khách; - Tàu hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên; - Giàn khoan di động ngoài khơi Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 5/11/2013, thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC |
![]() |
1/11/2013 | Quy chế quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển
(Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/11/2013. |
![]() |
1/9/2013 | Quy chế bảo trì cảng biển ![]() (Thông tư số 14/2013/TT-BGTVT
![]() Thông tư này quy định việc bảo trì các công trình hàng hải gồm: cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải, đèn biển, hệ thống đài thông tin duyên hải và các công trình phụ trợ khác của cảng biển và luồng hàng hải, được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam. Xem thêm Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng. Bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/9/2013. Đính kèm theo Phụ lục: 1. Mẫu số 01: Bảng tổng hợp kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng hải. 2. Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng hải. 3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị tiếp tục xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế. |
![]() |
1/7/2013 | Quy định về đặt tên cảng biển ![]() (Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT
![]() Thông tư này quy định việc đặt tên cảng biển, cảng dầu khí; quy định thủ tục công bố mở cảng biển, cầu cảng và các khu nước, vùng nước... Xem thêm Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế Thông tư số 10/2007/TT-BGTVT |
![]() |
1/6/2012 | Quy chế đầu tư cảng biển ![]() (Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
![]() Nghị định này quy định về đầu tư xây dựng, khai thác cảng biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và trong vùng biển Việt Nam, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan đến đầu tư xây dựng, khai thác cảng biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và trong vùng biển Việt Nam Xem thêm Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và thay thế Nghị định số 71/2006/NĐ-CP Đính kèm các Biểu mẫu sau: 1. Mẫu số 01: Thông báo tàu đến cảng (quá cảnh). 2. Mẫu số 02: Bản khai an ninh tàu biển. 3. Mẫu số 03: Bản khai chung. 4. Mẫu số 04: Danh sách thuyền viên. 5. Mẫu số 05: Danh sách hành khách. 6. Mẫu số 06: Bản khai hàng hóa. 7. Mẫu số 07: Bản khai hàng hóa nguy hiểm. 8. Mẫu số 08: Bản khai dự trữ của tàu. 9. Mẫu số 09: Bản khai hành lý thuyền viên. 10. Mẫu số 10: Giấy khai báo y tế hàng hải. 11. Mẫu số 11: Bản khai kiểm dịch thực vật. 12. Mẫu số 12: Bản khai kiểm dịch động vật. 13. Mẫu số 13: Lệnh điều động. 14. Mẫu số 14: Giấy phép rời cảng. 15. Mẫu số 15: Giấy phép quá cảnh. 16. Mẫu số 16: Quyết định tạm giữ tàu biển. 17. Mẫu số 17: Quyết định chấm dứt việc tạm giữ tàu biển. 18. Mẫu số 18: Đơn đề nghị trả lời về sự phù hợp với quy hoạch cảng biển. 19. Mẫu số 19: Đơn đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải. 20. Mẫu số 20: Đơn đề nghị công bố mở cảng biển. 21. Mẫu số 21: Đơn đề nghị công bố bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước. 22. Mẫu số 22: Đơn đề nghị thông báo đưa công trình vào sử dụng. 23. Mẫu số 23: Đơn đề nghị đóng cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước. 24. Mẫu số 24: Đơn đề nghị thiết lập kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời. 25. Mẫu số 25: Đơn đề nghị cho phép tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ đến cảng biển. 26. Mẫu số 26: Đơn đề nghị cho tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động đặc thù. 27. Mẫu số 27: Đơn đề nghị cho phép tiến hành hoạt động trong vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải. 28. Mẫu số 28: Quyết định về việc mở cảng biển. 29. Mẫu số 29: Quyết định về việc mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước. 30. Mẫu số 30: Quyết định về việc đóng cảng biển. 31. Mẫu số 31: Quyết định về việc đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước. 32. Mẫu số 32: Đơn đề nghị đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng. |
![]() |
8/12/2011 | Công bố cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
(Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với Thông tư này. |
![]() |
8/12/2011 | Công bố cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
(Thông tư số 52/2011/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 09/2007/QĐ-BGTVT ngày 23.02.2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng và những quy định trước đây trái với Thông tư này. |
![]() |
1/12/2011 | Quy trình giám sát hải quan tại cảng biển
(Quyết định số 2408/QĐ-TCHQ
![]() Quy trình này quy định trách nhiệm của cán bộ Hải quan tại cổng cảng, tại văn phòng Đội giám sát và cơ động tại các vị trí khác nhau trong phạm vi cảng biển Xem thêm Các lô hàng lẻ đóng ghép chung container sẽ được giám sát bằng camera Trường hợp hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan đang nằm trong địa bàn giám sát tại 1 cảng nhưng Chủ hàng muốn chuyển sang cửa khẩu khác để xuất khẩu sẽ áp dụng theo hướng dẫn riêng của TCHQ cho từng trường hợp cụ thể Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.12.2011. Bãi bỏ Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ |
![]() |
3/8/2011 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc ![]() (Quyết định số 1741/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
3/8/2011 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ ![]() (Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
3/8/2011 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ ![]() (Quyết định số 1742/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
3/8/2011 | Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long ![]() (Quyết định số 1746/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
3/8/2011 | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ ![]() (Quyết định số 1743/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
3/8/2011 | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ ![]() (Quyết định số 1764/QĐ-BGTVT)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
15/11/2010 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng ![]() (Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT
![]() Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2010. Bãi bỏ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng và những quy định trước đây trái với Thông tư này. |
![]() |
15/10/2010 | Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
(Thông tư số 22/2010/TT-BGTVT
![]() Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm: Xem thêm a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây: - Cảng biển Quảng Bình: cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh; - Cảng biển Hòn La: cầu cảng số 1. b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2010. Bãi bỏ Quyết định số 25/2007/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình và những quy định trước đây trái với Thông tư này. |
![]() |
1/8/2010 | Quy trình giám sát Hải quan tại cảng biển
(Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ
![]() Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển và các biểu mẫu gồm: Xem thêm - Sổ giám sát hàng hóa xuất khẩu (Mẫu 01/SGSXK); - Sổ giám sát hàng hóa nhập khẩu (Mẫu 02/SGSNK); - Sổ giám sát container rỗng đưa vào cảng (Mẫu 03/SGSCRXK); - Sổ giám sát container rỗng đưa ra cảng (Mẫu 04/SGSCRNK). Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2010. |
![]() |
8/3/2010 | Về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
(Thông tư số 02/2010/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký, thay thế các quy định có liên quan tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BGTVT ngày 5/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
![]() |
3/3/2010 | Hướng dẫn thực hiện quy định về an ninh tại cửa khẩu cảng biển ![]() (Thông tư số 05/2010/TT-BQP
![]() Thông tư này hướng dẫn chi tiết hoạt động của người, tàu, thuyền Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và chuyển cảng; thủ tục, kiểm tra, giám sát biên phòng và các hoạt động khác liên quan đến an ninh, trật tự; trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp hoạt động quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển. Thông tư có hiệu lực từ ngày 03 tháng 03 năm 2010 và thay thế Quyết định số 167/2004/QĐ-BQP ngày 13 tháng 12 năm 2004. |
![]() |
24/12/2009 | Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020 ![]() (Quyết định số 2190/QĐ-TTg
![]() Mục tiêu của quy hoạch là nhằm phát triển hệ thống cảng biển trên cả nước theo một quy hoạch tổng thể và thống nhất nhằm bảo đảm thông qua được toàn bộ lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và giao lưu giữa các vùng miền bằng đường biển, tính tới đủ sức cạnh tranh trong hoạt động cảng biển với các nước trong khu vực và trên thế giới. Dự kiến lượng hàng thông qua toàn bộ hệ thống cảng biển tại thời điểm 2015 vào khoảng 500-600 triệu tấn/năm; năm 2020 vào khoảng 900-1.100 triệu tấn/năm và tăng lên đến 2.100 triệu tấn/năm vào giai đoạn 2020. Đồng thời, từ nay tới 2015 tập trung ưu tiên đầu tư các cảng: Trung chuyển quốc tế Vân Phong; Khu bến Lạch Huyện cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng; khu bến của lọc hóa dầu Nghi Sơn...Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 202/1999/QĐ-TTg |
![]() |
16/10/2008 | Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Nam Định
(Quyết định số 17/2008/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 24/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định |
![]() |
17/5/2008 | Quy định về trật tự, an toàn tại cửa khẩu cảng biển ![]() (Nghị định số 50/2008/NĐ-CP
![]() Nghị định này quy định về thời hạn, địa điểm làm thủ tục biên phòng khi tàu biển Việt Nam và các nước ra vào cảng biển Việt Nam; quy định về Thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và chuyển cảng. Về kiểm tra, giám sát biên phòng các tàu biển, Nghị định này chỉ cho phép giám sát trực tiếp trên tàu khi tàu, thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật hoặc thuộc trường hợp cần thiết để bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và phòng, chống dịch bệnh. Nghị định có quy định việc xuất nhập cảnh dành cho các thuyền viên trên các tàu biển nước ngoài. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày đăng Công Báo. |
![]() |
6/9/2007 | Quy định về đặt tên và quản lý cảng biển
(Thông tư số 10/2007/TT-BGTVT
![]() |
![]() |
25/3/2007 | Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
(Quyết định số 11/2007/QĐ-BGTVT
![]() |
![]() |
14/8/2006 | Về quản lý cảng biển và luồng hàng hải ![]() (Nghị định số 71/2006/NĐ-CP
![]() |
![]() |
8/6/2006 | Quy chế xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam ![]() (Nghị định số 46/2006/NĐ-CP
![]() Nghị định áp dụng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xử lý hàng hóa vận chuyển bằng đường biển bị lưu giữ tại cảng biển Việt Nam. Hàng hóa bị lưu giữ được quy định theo Nghị định này bao gồm: người nhận hàng không đến nhận; người từ chối nhận hàng; người nhận hàng trì hoãn việc nhận hàng...Nghị định hướng dẫn thêm về thông báo lưu giữ hàn ghóa, thủ tục bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ; hàng hóa bị lưu giữ thuộc loại cấm nhập khẩu; giám định hàng hóa bị lưu giữ; chi trả tiền thu được do bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ. Xem thêm Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và bãi bỏ Nghị định 55/1998/NĐ-CP ngày 22/07/1998 của Chính phủ. |
![]() |
23/7/2004 | Hướng dẫn quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển
(Thông tư số 11/2004/TT-BGTVT
![]() Thông tư hướng dẫn Thủ tục cho tàu nước ngoài đến cảng, tàu rời cảng, tàu quá cảnh, giấy phép sửa chữa/thử máy hoặc thử còi tàu. |
![]() |
6/1/2004 | Về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
(Nghị định số 160/2003/NĐ-CP
![]() |
![]() |
15/5/2003 | Quy định giá dịch vụ cảng biển ![]() (Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC
![]() Biểu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển này được áp dụng cho: Xem thêm Tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hóa (kể cả container), hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài và từ nước ngoài đến Việt Nam, vận tải quá cảnh Việt Nam, vận tải trung chuyển quốc tế và vận tải vào hoặc ra khu chế xuất thực tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải hoặc vùng nước thuộc cảng biển Việt nam. Hàng hóa (kể cả container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển ra hoặc vào khu chế xuất do người vận chuyển thanh toán phí, giá dịch vụ cảng biển. Hành khách từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đường biển hoặc nguợc lại. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2003 và thay thế Quyết định số 48/2001/QĐ-BTC |
![]() |
14/6/2001 | Bổ sung quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển ![]() (Nghị định số 24/2001/NĐ-CP
![]() |
![]() |
25/2/1994 | Quy chế quản lý hoạt động Hàng hải tại cảng biển
(Nghị định số 13/1994/NĐ-CP
![]() |
![]() |
7/5/2018 | Về việc xử lý phế liệu tồn đọng tại cảng biển, cửa khẩu
(Công văn số 2443/TCHQ-GSQL)
Văn bản hướng dẫn Cục Hải quan TP. HCM về việc xử lý phế liệu tồn đọng tại cảng biển, cửa khẩu. |
![]() |
13/1/2003 | Hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng tại các cảng biển ![]() (Thông tư số 05/2003/TT-BTC
![]() |
![]() |
23/4/2002 | Thí điểm cải cách thủ tục hành chính tại cảng biển TP. HCM ![]() (Quyết định số 55/2002/QĐ-TTg
![]() |
![]() |
12/10/1999 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 ![]() (Quyết định số 202/1999/QĐ-TTg
![]() ... |
![]() |
17/5/1995 | Về việc tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng hóa giữa các cảng biển
(Quyết định số 2788/QĐ-PC
![]() |