Lược đồ | Cho thuê lao động Tổng số 38 bản ghi | Cập nhật đến: 15-Aug-2023 |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
17/3/2023 | Thay mới thủ tục cấp phép cho thuê lại lao động tại Hà Nội
(Quyết định số 1601/QĐ-UBND)
Quyết định thay mới một số thủ tục hành chính tại Hà Nội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lao động và việc làm. Xem thêm Trong đó, có thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho thuê lại lao động, rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động, rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sau đây: Số 05 (mã QT-03/BTXH) Phần 2 lĩnh vực Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo tại Phụ lục V, VI kèm theo Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; Số 03 (mã QT-06), số 04 (mã QT-07) Phần I Mục B lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục 1, 2 kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 28/6/2022; Số 10 (mã QT-11), số 11 (mã QT-12), số 12 (mã QT-13), số 13 (mã QT-14), số 14 (mã QT-15) Phần II Mục B lĩnh vực Lao động, Tiền lương tại Phụ lục I, II, số 25 (mã QT-26) Phần III mục B lĩnh vực Việc làm tại Phụ lục I, II; số 27 (mà QT-28) Phần IV mục B lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định số 4943/QĐ-UBND ngày 22/11/2021; Số 01 (mã QT-01), số 03 (mã QT-03), số 04 (mã QT-04), số 05 (mã QT-05), số 06 (mã QT-06), số 07 (mã QT-07), số 10 (mã QT-10), số 11 (mã QT-11), số 13 (mã hiệu QT-13), số 14 (mã hiệu QT-14), số 15 (mã hiệu QT-15), số 16 (mã QT- 16), số 17 (mã QT-17) Phần I Mục A lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục I, 2; số 18 (mã QT-18), số 19 (mã QT-19), số 20 (mã QT-20) Phần II Mục A lĩnh vực Phòng, chống Tệ nạn xã hội tại Phụ lục 1, 2 kèm theo Quyết định số 4471/QĐ-UBND ngày 15/11/2022. |
![]() |
27/2/2023 | Thủ tục mới về cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Hà Nội
(Quyết định số 1233/QĐ-UBND)
Quyết định thay mới 25 thủ tục hành chính tại Hà Nội, bao gồm: Xem thêm - 05 thủ tục về Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động; Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. - 16 thủ tục về Thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề. - 2 thủ tục về Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng. - 1 thủ tục về Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em. - 1 thủ tục về Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ việc làm. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục số 134 phản X.A lĩnh vực Trẻ em tại Phụ lục 2; số 5 phần II.C lĩnh vực Bảo trợ xã hội Giảm nghèo tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018; Từ số 10 đến số 14 phần II.B lĩnh vực Lao động Tiền lương tại Phụ lục 1; số 25 phần IV.B lĩnh vực Việc làm tại Phụ lục 1; số 27 phần IV.B lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Thủ tục số 9, 10 phần I.A lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 08/4/2022; Thủ tục số 4, 6, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20 phần II.A lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 26/08/2022; Thủ tục số 12, 13 mục B tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 24/6/2022. |
![]() |
20/9/2022 | Quy trình cấp và gia hạn giấy phép cho thuê lao động tại TP. HCM
(Quyết định số 3167/QĐ-UBND)
Quyết định công bố 08 Quy trình giải quyết thủ tục trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của UBND TP. HCM, Chủ tịch UBND TP. HCM, bao gồm: Xem thêm 1. Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 2. Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 3. Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong trường hợp có thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp) 4. Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác) 5. Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 6. Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động 7. Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể 8. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện UBND cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể Nội dung cụ thể của từng quy trình tham khảo tại phụ lục đính kèm. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
17/3/2021 | Thủ tục đăng ký nội quy lao động và cấp phép cho thuê lao động
(Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH)
Các thủ tục mới ban hành trong lĩnh vực lao động gồm: Xem thêm 1. Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể 2. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể Các thủ tục được sửa đổi trong lĩnh vực lao động gồm: 1. Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp 2. Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 3. Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 4. Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 5. Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 6. Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động Các thủ tục này được ban hành mới và sửa đổi căn cứ theo Bộ Luật lao động 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP . Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
19/8/2019 | Sửa đổi thủ tục cấp phép cho thuê lao động tại Hà Nội
(Quyết định số 4393/QĐ-UBND)
Quyết định công bố kèm hướng dẫn thủ tục sửa đổi trong lĩnh vực cấp phép cho thuê lao động; tất toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp xuất khẩu lao động và trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công, áp dụng trên địa bàn TP. Hà Nội. Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính số 01, 02, 03 lĩnh vực Lao động, Tiền lương và Quan hệ Lao động phần I, Phụ lục 1; Số 03, 04, 05 lĩnh vực Lao động, Tiền lương và Quan hệ Lao động phần I, mục A Phụ lục 2; Số 125 lĩnh vực Người có công phần IX, mục A Phụ lục 2; số 06, 07 lĩnh vực Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo phần II, mục C Phụ lục 2 tại Quyết định số 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018. |
![]() |
21/12/2015 | Bộ thủ tục về cấp phép cho thuê lại lao động và đăng ký thang bảng lương
(Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH)
Quyết định này công bố và hướng dẫn các thủ tục hành chính sau đây: Xem thêm 1. Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 2. Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng 3. Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 4. Đổi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 5. Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Bộ. 6. Xếp hạng Tổng công ty đặc biệt đối với công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. 7. Xếp hạng công ty TNHH MTV do Bộ, ngành làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) 8. Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, VPĐD của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động 9. Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 10. Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động 11. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia. 12. Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp 13. Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH MTV do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu. 14. Xếp hạng công ty TNHH MTV do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) 15. Gửi thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp 16. Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp. 17. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:01)
* Thành phần hồ sơ gồm: Xem thêm - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP - Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể: + Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP + Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP - Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu); - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH - Hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt). - Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng
(Thủ tục hành chính số QD1858:02)
* Thành phần hồ sơ gồm: Xem thêm - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP - Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể: + Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP + Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP - Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH - Hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt). - Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). - Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc bị mất, cháy Giấy phép hoặc bản sao Giấy phép (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng). * Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:03)
* Thành phần hồ sơ gồm: Xem thêm - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP - Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể: + Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP + Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP - Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH - Hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt). - Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục chuyển địa điểm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:05)
* Thành phần hồ sơ: Xem thêm - Văn bản thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. - Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp bất khả kháng khác. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục đăng ký thay đổi lãnh đạo của Công ty cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:07)
* Thành phần hồ sơ: Xem thêm - Văn bản báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. - Sơ yếu lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động. - Các thành phần hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
![]() |
14/5/2015 | Thủ tục hành chính về cấp phép cho thuê lại lao động
(Quyết định số 629/QĐ-LĐTBXH)
Các thủ tục hành chính được công bố và hướng dẫn tại Quyết định này gồm có: Xem thêm - Cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động - Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, VPĐD của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động - Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động - Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
9/6/2023 | Báo cáo cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm 2023 phải nộp trước ngày 20/6
(Công văn số 12720/SLĐTBXH-LĐ)
Các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn Tp. HCM sẽ phải thực hiện một số yêu cầu sau đây của Sở Lao động TB&XH: Xem thêm 1. Rà soát, kiểm tra hoạt động cho thuê lao động đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc, danh mục công việc được cho thuê lại lao động và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động cho thuê lại theo quy định tại Điều 56 Bộ luật lao động và Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP . 2. Rà soát, kiểm tra nội dung của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện pháp luật, thời hạn giấy phép) đảm bảo phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời gian được phép hoạt động. Trường hợp có thay đổi một trong những nội dung của giấy phép, doanh nghiệp phải đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 27 Nghị định 145/2020/NĐ-CP; hoặc nếu giấy phép sắp hết hạn thì phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn trước ngày hết hiệu lực ít nhất 60 ngày làm việc. 3. Nộp báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm 2023 theo Mẫu số 09/PLIII ban hành kèm Nghị định 145/2020/NĐ-CP cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Sở Lao động TB&XH nơi doanh nghiệp đóng trụ sở, đồng thời gửi báo cáo cho Sở Lao động tại địa phương nơi có hoạt động cho thuê lại lao động; thời hạn báo cáo trước 20/6/2023. |
![]() |
29/3/2018 | Kế hoạch khảo sát doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong tháng 4/2018
(Công văn số 1211/LĐTBXH-QHLĐTL)
Văn bản công bố Kế hoạch của Bộ Lao động TB&XH tiến hành khảo sát tình hình thực hiện pháp luật về cho thuê lại lao động tại một số địa phương. Xem thêm Theo đó, Bộ Lao động TB&XH sẽ thành lập Đoàn khảo sát tại 4 tỉnh, thành phố lần lượt theo thứ tự thời gian như sau: - Tỉnh Đồng Nai: từ 6 - 7/4/2018 - TP. HCM: từ 9 - 10/4/2018 - TP. Hà Nội: từ 17 - 18/4/2018 - Tỉnh Bắc Ninh: từ 19 - 20/4/2018 Thành phần Đoàn khảo sát gồm: Lãnh đạo Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Lãnh đạo và Chuyên viên phòng chuyên môn thuộc Bộ Lao động TB&XH Nội dung khảo sát: tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn. |
![]() |
13/1/2014 | Doanh nghiệp FDI có được kinh doanh dịch vụ giới thiệu việc làm và cho thuê lại lao động?
(Công văn số 228/BKHĐT-ĐTNN)
Văn bản nêu ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung ngành nghề "giới thiệu việc làm và cho thuê lại lao động" của Công ty TNHH Aisa Việt Nam Xem thêm Theo lộ trình cam kết gia nhập WTO của Việt Nam thì Việt Nam chưa có nghĩa vụ mở cửa thị trường đối với các ngành nghề dịch vụ giới thiệu việc làm và cho thuê lại lao động Tuy nhiên, nếu được cấp phép kinh doanh các dịch vụ này, doanh nghiệp FDI cần ký quỹ 300 triệu đồng (cho dịch vụ giới thiệu việc làm, theo Điều 12 Nghị định 19/2005/NĐ-CP |
THAM KHẢO | ||
![]() |
15/8/2023 | Đề cương báo cáo tình hình cho thuê lao động (năm 2023)
(Công văn số 3249/LĐTBXH-QHLĐTL)
Để có cơ sở đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về cho thuê lao động, Bộ Lao động đã yêu cầu các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê lại lao động phải gửi Báo cáo tình hình cho thuê lao động cho Bộ này, đồng thời gửi cho Sở Lao động tại địa phương trước ngày 20/8/2023, theo mẫu Đề cương tại Phụ lục 1 đính kèm. Xem thêm Bao gồm các nội dung như sau: I. Thông tin chung về doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh, lĩnh vực sản xuất, địa chỉ trụ sở, giấy phép hoạt động, địa bàn hoạt động...). II. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (theo biểu số 1, biểu số 2, biểu số 3 đính kèm). III. Tình hình chấp hành quy định pháp luật về cho thuê lại lao động (trong năm 2021, 2022 và 6 tháng đầu năm 2023). IV. Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy định pháp luật của doanh nghiệp V. Kiến nghị, đề xuất |
![]() |
10/4/2023 | Khen thưởng người lao động lập thành tích xuất sắc phải khấu trừ thuế
(Công văn số 20479/CTHN-TTHT)
Theo Cục thuế TP. Hà Nội, trường hợp người lao động có phát sinh khoản thu nhập từ khen thưởng khi lập thành tích xuất sắc thì đây là khoản lợi ích ngoài tiền lương mà người lao động được hưởng, phải chịu thuế TNCN theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Doanh nghiệp chi thưởng phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả cho người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
![]() |
27/8/2019 | Giấy phép cho thuê lao động không đáp ứng thời hạn theo HSMT có bị loại?
(Công văn số 6037/BKHĐT-QLĐT)
Về nguyên tắc, việc lập hồ sơ mời thầu (HSMT), hồ sơ dự thầu (HSDT) phải tuân thủ quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 Ngoài ra, nếu pháp luật về lao động quy định trong thời gian thực hiện gói thầu, nhà thầu phải có giấy phép cho thuê lao động còn hiệu lực thì nhà thầu cũng phải đáp ứng yêu cầu này. Trường hợp tại thời điểm đánh giá HSDT, giấy phép cho thuê lao động của nhà thầu còn hiệu lực nhưng không đáp ứng thời gian hiệu lực theo yêu cầu của HSMT thì bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu làm rõ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 63/2014/NĐ-CP . Nếu sau khi làm rõ, nhà thầu cung cấp được giấy phép cho thuê lao động đáp ứng quy định của pháp luật lao động thì bên mời thầu phải tiếp nhận để xem xét, đánh giá. |
![]() |
26/8/2019 | Thuê lại lao động từ công ty nước ngoài phải trích nộp thuế nhà thầu
(Công văn số 66974/CT-TTHT)
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê lại lao động của Công ty nước ngoài thì bên nước ngoài cho thuê lao động sang Việt Nam phải chịu thuế nhà thầu. Số thuế phải nộp gồm thuế GTGT 5% và thuế TNDN 5% (Điều 12, Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC ). Xem thêm Trường hợp Công ty nước ngoài không đáp ứng điều kiện trực tiếp khai thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay thuế nhà thầu (Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC ). Đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc theo hợp đồng cho thuê lại lao động, nếu là cá nhân không cư trú và Công ty có trách nhiệm thay Công ty nước ngoài chi trả chi phí ăn uống, nhà ở, đi lại thì khi chi trả các khoản này phải khấu trừ thuế TNCN 20% (khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC Ngoài ra, Công ty phải thông báo cho Công ty nước ngoài về nghĩa vụ thuế TNCN của những lao động nước ngoài được cho thuê sang Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
![]() |
16/5/2019 | Giấy phép cho thuê lao động được cấp theo mẫu cũ có còn hiệu lực?
(Công văn số 277/QHLĐTL-CSLĐ)
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 29/2019/NĐ-CP Theo đó, trường hợp Công ty đã được cấp giấy phép cho thuê lao động và gia hạn lần thứ nhất trước thời điểm Nghị định 29/2019/NĐ-CP Tuy nhiên, nếu Công ty có thay đổi một trong các nội dung trên giấy phép như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện pháp luật hoặc giấy phép bị mất, cháy, hư hỏng thì phải cấp lại giấy phép mới khi có thay đổi. |
![]() |
12/12/2018 | Cho thuê lại lao động phải chịu thuế GTGT 10%
(Công văn số 81485/CT-TTHT)
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC Khi nhận thanh toán tiền dịch vụ, bên cho thuê phải xuất hóa đơn, kê khai nộp thuế GTGT. Riêng các khoản tiền lương, thưởng, trợ cấp, phụ cấp, đóng BHXH, phí công đoàn mà bên thuê chuyển để bên cho thuê chi trả cho người lao động được coi là khoản thu chi hộ, miễn lập hóa đơn và miễn khai thuế GTGT. |
![]() |
15/10/2015 | Trường hợp nào được rút tiền ký quỹ cho thuê lại lao động?
(Công văn số 4201/LĐTBXH-PC)
Văn bản bác bỏ đề nghị xin rút tiền ký quỹ cho thuê lại lao động của Công ty trách nhiệm hữu hạn NMS INTERNATIONAL RESOURCES VIỆT NAM, do không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 55/2013/NĐ-CP Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 55/2013/NĐ-CP i/ Doanh nghiệp cho thuê không đủ khả năng trả lương cho người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đến thời hạn trả lương; ii/ Doanh nghiệp cho thuê không đủ khả năng bồi thường hoặc không bồi thường cho người lao động thuê lại theo quy định tại Điều 15 Nghị định này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Thanh tra lao động; iii/ Không đóng, chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN 03 tháng liên tục. |
![]() |
20/5/2014 | Về ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động
(Công văn số 1655/LĐTBXH-PC)
Văn bản trả lời Công ty Hwain Crew về ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động |
![]() |
13/1/2014 | Doanh nghiệp Nhật được ngoại lệ cho phép kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
(Công văn số 229/BKHĐT-ĐTNN)
Văn bản nêu ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề nghị bổ sung ngành nghề kinh doanh "cho thuê lại lao động" của Công ty TNHH nguồn lực IGLOCAL Xem thêm Hiện nay, dịch vụ "cho thuê lại lao động" không nằm trong lộ trình cam kết WTO nên Việt Nam chưa cấp phép dịch vụ này cho doanh nghiệp FDI Song, do Công ty nguồn lực IGLOCAL có quốc tịch Nhật Bản nên vẫn được cấp phép thực hiện dịch vụ cho thuê lại lao động tại Việt Nam theo Hiệp định BIT 2003 Điều kiện cấp giấy phép, việc ký quỹ, danh mục công việc được cho thuê lại lao động được quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP |
XEM THÊM | ||
![]() |
24/5/2018 | Về thuế GTGT đối với dịch vụ cho thuê lại lao động
(Công văn số 1993/TCT-CS)
Văn bản trả lời Cục thuế TP. Hà Nội về đề xuất liên quan đến chính sách thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê lại lao động. |
![]() |
21/11/2014 | [Hợp nhất] - 17 nhóm ngành nghề được phép thuê lại lao động
(Văn bản hợp nhất số 4441/VBHN-LĐTBXH)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 73/2014/NĐ-CP |
XỬ PHẠT / KHUYẾN CÁO | ||
![]() |
15/8/2023 | Doanh nghiệp tại TP.HCM phải báo cáo tình hình cho thuê lao động trước 20/8/2023
(Công văn số 18789/SLĐTBXH-LĐ)
Theo thông báo của Sở Lao động TP. HCM, các doanh nghiệp có cho thuê lao động phải nộp Báo cáo tình hình cho thuê lao động năm 2021, năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2023 theo Phụ lục 1 đính kèm Công văn số 3249/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 15/8/2023. Xem thêm Hạn nộp báo cáo trước ngày 20/8/2023, gửi về Sở Lao động TP. HCM và Bộ Lao động TB&XH. |
![]() |
25/7/2022 | Những việc công ty cho thuê lao động cần làm để tránh vi phạm
(Công văn số 24719/SLĐTBXH-LĐ)
Nhằm tránh vi phạm pháp luật, Sở Lao động TB&XH TP. HCM đã nhắc nhở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động thực hiện các việc sau: Xem thêm 1. Rà soát, kiểm tra lại hoạt động cho thuê lao động xem đã phù hợp với các nguyên tắc, danh mục công việc được cho thuê lao động, đã đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động thuê lại và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lao động theo Điều 56 BLLĐ và Nghị định 145/2020/NĐ-CP hay chưa. 2. Rà soát, kiểm tra lại nội dung của giấy phép cho thuê lao động được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, người đại diện pháp luật, thời hạn giấy phép) xem đã phù hợp với giấy đăng ký doanh nghiệp, thời gian được phép hoạt động hay không. Trường hợp có thay đổi một trong những nội dung trên giấy phép, doanh nghiệp cần phải xin cấp lại giấy phép theo quy định tại Điều 27 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Nếu giấy phép sắp hết hạn, cần nộp hồ sơ xin gia hạn trước ngày hết hiệu lực ít nhất 60 ngày làm việc. 3. Nộp báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/6) và hàng năm (trước ngày 20/12) tình hình cho thuê lại lao động theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến UBND cấp tỉnh, Sở Lao động TB&XH nơi đặt trụ sở chính, đồng thời gửi đến Sở Lao động TB&XH nơi đến hoạt động cho thuê lại lao động (nếu có). |
![]() |
31/10/2019 | Cho thuê bảo vệ phải xin giấy phép
(Công văn số 598/QHLĐTL-CSLĐ)
Theo quy định tại Điều 53 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 "Bảo vệ" thuộc danh mục công việc được phép cho thuê lao động (Nghị định 29/2019/NĐ-CP |
![]() |
6/9/2019 | Thời hạn thuê và cho thuê lao động không vượt quá 12 tháng ![]() (Công văn số 504/QHLĐTL-CSLĐ)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 Theo đó, doanh nghiệp không được phép ký hợp đồng cho thuê lao động với thời hạn vượt quá 12 tháng. |
![]() |
7/4/2011 | Chưa cho phép kinh doanh cho thuê lao động
(Công văn số 1018/LĐTBXH-LĐTL)
Văn bản trả lời về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh và mục tiêu hoạt động của Công ty TNHH Harvey Nash (Việt Nam), liên quan đến lĩnh vực tư vấn nhân sự, cung ứng lao động (cho thuê lao động) và giới thiệu việc làm Xem thêm Hiện nay, pháp luật lao động chưa cho phép các doanh nghiệp cho thuê lại lao động Về lĩnh vực tư vấn nhân sự bao gồm: tư vấn học nghề về lựa chọn nghề nghiệp; tư vấn việc làm cho người lao động và tư vấn tuyển dụng lao động, quản trị và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng lao động thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh các lĩnh vực trên theo quy định của pháp luật |
![]() |
21/12/2015 | Thủ tục đổi Giấy phép cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:04)
* Thành phần hồ sơ gồm: Xem thêm - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP - Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể: + Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP + Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP - Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu); - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH - Hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt). - Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
![]() |
21/12/2015 | Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
(Thủ tục hành chính số QD1858:06)
* Thành phần hồ sơ: Xem thêm Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
5/5/2019 | Bổ sung ngành nghề được phép thuê hoặc cho thuê lao động ![]() (Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
![]() Nghị định sửa đổi điều kiện cấp giấy phép cho thuê lao động và danh mục ngành nghề được phép thuê/cho thuê lao động theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. Xem thêm Theo đó, Nghị định đã gỡ bỏ yêu cầu về mức vốn pháp định 2 tỷ đồng, doanh nghiệp chỉ cần ký quỹ 2 tỷ tại ngân hàng thương mại (Điều 5). Trước đây, ngoài tiền ký quỹ 2 tỷ, doanh nghiệp còn phải có vốn tối thiểu 2 tỷ (Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP Sẽ có thêm 03 ngành nghề nữa được phép thuê/cho thuê lại lao động (Phụ lục I Nghị định), gồm: + Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển; + Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí; + Lái máy bay, phục vụ trên máy bay/Bảo dưỡng, sửa chữa máy bay và thiết bị máy bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay. Giấy phép cho thuê lao động sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở cấp, gia hạn, thay vì trước đây do Bộ Lao động TB&XH cấp (Điều 6). Thời hạn của giấy phép cho thuê lao động sẽ tăng từ 36 tháng (tương đương 3 năm) lên 60 tháng (tương đương 5 năm), đồng thời được gia hạn nhiều lần mỗi lần 60 tháng thay vì trước đây chỉ được gia hạn 2 lần mỗi lần 24 tháng (Điều 7). Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2019. Thay thế Nghị định số 55/2013/NĐ-CP |
![]() |
1/2/2015 | Hướng dẫn ký quỹ kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động ![]() (Thông tư số 40/2014/TT-NHNN
![]() Thông tư này hướng dẫn việc ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động theo quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện ký quỹ (2 tỷ đồng, theo Điều 16 Nghị định 55/2013/NĐ-CP Khi ký quỹ, hai bên phải giao kết Hợp đồng ký quỹ với đầy đủ nội dung theo khoản 2 Điều 3 Thông tư này và ngân hàng nhận ký quỹ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh việc rút tiền ký quỹ theo đúng quy định dẫn đến số dư tài khoản tiền ký quỹ thấp hơn 2 tỷ đồng thì phải nộp bổ sung trong vòng 30 ngày (khoản 3 Điều 4) Thủ tục rút tiền ký quỹ xem tại Điều 6 Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2015. |
![]() |
15/9/2014 | Doanh nghiệp có thêm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, quốc phòng được cho thuê lao động lẫn nhau ![]() (Nghị định số 73/2014/NĐ-CP
![]() Nghị định này bổ sung thêm khoản 3 cho Điều 29 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2014. |
![]() |
1/3/2014 | Thủ tục cấp Giấy phép cho thuê lại lao động ![]() (Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
![]() Thông tư này quy định chi tiết Nghị định 55/2013/NĐ-CP Theo đó, Sở Lao động TBXH tại các tỉnh sẽ tiếp nhận hồ sơ và xét cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Mỗi giấy phép có thời hạn tối đa 3 năm, được gia hạn tối đa không quá 2 lần, mỗi lần 2 năm. Như vậy, cứ sau mỗi 7 năm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải làm thủ tục xin cấp mới Giấy phép (khoản 2 Điều 9). Riêng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, nếu cử nhân viên của mình sang làm việc độc lập với đối tác trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ thì không bắt buộc phải xin Giấy phép cho thuê lại lao động (Khoản 3 Điều 9) Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2014. |
![]() |
1/7/2013 | 17 nhóm ngành nghề được phép thuê lại lao động ![]() (Nghị định số 55/2013/NĐ-CP
![]() "Cho thuê lại lao động" là việc người lao động (NLĐ) được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được phép cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác nhưng vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại (khoản 1 Điều 53 Bộ Luật lao động) Xem thêm Theo đó, việc cho, thuê lại lao động chỉ được áp dụng đối với 17 nhóm ngành nghề quy định tại Phụ lục V, Nghị định này nhằm đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định; thay thế người lao động nghỉ thai sản, bị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp; hoặc khi có nhu cầu sử dụng lao động chuyên môn kỹ thuật cao, và thời hạn được thuê lại tối đa không quá 12 tháng. Để được Bộ Lao động cấp Giấy phép cho thuê lại lao động, doanh nghiệp phải có mức vốn pháp định là 2 tỷ đồng; đồng thời phải ký quỹ tối thiểu 2 tỷ đồng tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính. Số tiền ký quỹ này sẽ được sử dụng để thanh toán tiền lương hoặc bồi thường cho NLĐ trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê vi phạm HĐLĐ hoặc không đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của NLĐ Trường hợp liên doanh với nước ngoài thì bên nước ngoài phải có vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ đồng và đã hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 5 năm trở lên. Theo Điều 12 Nghị định này, Giấy phép cho thuê lại lao động chỉ có hiệu lực tối đa 36 tháng, và được gia hạn 2 lần, mỗi lần không quá 24 tháng. Với quy định này, một doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động trong thời hạn tối đa 84 tháng (tức 7 năm). Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2013. Đính kèm các biểu mẫu về cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép cho thuê lại lao động và Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động. |