Lược đồ | Chuyển giao công nghệ Tổng số 49 bản ghi | Cập nhật đến: 1-Jul-2023 |
CHÍNH SÁCH | ||
![]() |
1/7/2018 | Luật Chuyển giao công nghệ 2018 ![]() (Luật số 07/2017/QH14
![]() So với Luật chuyển giao công nghệ cũ, Luật này có thay đổi về chính sách phát triển, đối tượng công nghệ được phép và bị cấm chuyển giao. Xem thêm Theo đó, ngoài công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới thì nay công nghệ sạch cũng được ưu tiên phát triển. "Công nghệ sạch" là công nghệ phát thải ở mức thấp chất gây ô nhiễm môi trường, sử dụng ít tài nguyên không tái tạo hơn so với công nghệ hiện có (khoản 3 Điều 3, khoản 5 Điều 2). Đối tượng công nghệ được phép chuyển giao nay bổ sung thêm máy móc, thiết bị đi kèm với bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ, giải pháp công nghệ (điểm d khoản 1 Điều 4). Tuy nhiên, Luật mới đồng thời cũng bổ sung một số công nghệ cấm chuyển giao như (Điều 11): - Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; - Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018 và thay thế Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
1/7/2023 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
(Quyết định số 1202/QĐ-BKHCN)
Quyết định công bố kèm hướng dẫn 06 thủ tục về cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao được quy định tại Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg . Xem thêm Theo đó, bên chuyển giao hoặc bên nhận chuyển giao công nghệ có thể đứng ra thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến. Thời gian giải quyết trong vòng 15 ngày làm việc. Việc xem xét, cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ được thực hiện sau khi các nội dung chuyển giao công nghệ đã được triển khai, sản xuất ra sản phẩm. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023. |
![]() |
1/7/2023 | Quy trình cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ cho dự án đầu tư
(Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg)
Văn bản quy định về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và kinh phí thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao. Xem thêm Đối tượng áp dụng gồm: - Dự án đầu tư có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư; - Dự án đầu tư thực hiện chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao cho doanh nghiệp Việt Nam để được áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 20 Luật Đầu tư. Theo đó, trường hợp chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và dự án đầu tư thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt thì phải xin cấp Giấy chứng nhận tại Bộ Khoa học & Công nghệ. Còn lại, nếu chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư tại địa phương và không thuộc các trường hợp nêu trên thì xin cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan chuyên môn về khoa học & công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh. Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ có hiệu lực kể từ ngày cấp; tuy nhiên sẽ bị hủy bỏ hiệu lực nếu bị phát hiện giả mạo hồ sơ, vi phạm nội dung trong Giấy chứng nhận hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023. |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
29/12/2022 | Các thủ tục hành chính về bức xạ, công bố hợp quy, chuyển giao công nghệ tại Tp. Hà Nội
(Quyết định số 5290/QĐ-UBND)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/7/2018 | Chế độ báo cáo hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN)
Theo Điều 2 Thông tư này, định kỳ hàng năm, bên nhận chuyển giao công nghệ và bên chuyển giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài) phải nộp báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao về Bộ Khoa học & Công nghệ. Xem thêm Mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 05 đính kèm Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 31/12 của năm báo cáo. Số liệu báo cáo được lấy từ ngày 15/12 của năm trước liền kề đến hết ngày 14/12 của năm báo cáo. Hình thức báo cáo được thể hiện bằng văn bản, bao gồm báo cáo giấy và báo cáo điện tử, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đối với báo cáo giấy và gửi qua mạng (về địa chỉ email: vudtg@most.gov.vn) đối với báo cáo điện tử. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2018. |
![]() |
1/1/2017 | Điều chỉnh phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư số 169/2016/TT-BTC
![]() Theo Thông tư này, phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ vẫn thu theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng. Xem thêm Tuy nhiên, so với quy định cũ tại Thông tư số 200/2009/TT-BTC Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư số 200/2009/TT-BTC |
![]() |
23/12/2015 | Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ
(Quyết định số 3798/QĐ-BKHCN)
Quyết định này công bố và hướng dẫn các thủ tục sau đây: Xem thêm 1. Thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao 2. Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư 4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ Các thủ tục này được ban hành tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1529/QĐ-BKHCN ngày 04/7/2012. |
![]() |
22/10/2019 | Nhận chuyển giao công nghệ từ cá nhân nước ngoài, khấu trừ thuế ra sao? ![]() (Công văn số 79762/CT-TTHT)
Trường hợp Công ty ký hợp đồng nhận chuyển giao công nghệ sản xuất từ một cá nhân nước ngoài, liệu khi chi trả thu nhập có phải khấu trừ thuế và khấu trừ như thế nào? Xem thêm Tùy thuộc người nước ngoài ký hợp đồng chuyển giao công nghệ có phải là thương nhân hay không, Công ty sẽ phải khấu trừ thuế theo các quy định khác nhau. Nếu người này là thương nhân (tức có đăng ký kinh doanh) thì thu nhập từ hợp đồng chuyển giao công nghệ phải chịu thuế nhà thầu, Công ty có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay thuế GTGT và thuế TNCN theo mẫu tờ khai 01/CNKD ban hành tại Thông tư 92/2015/TT-BTC Ngược lại, nếu người này không phải là thương nhân (tức không có đăng ký kinh doanh) thì thu nhập từ hợp đồng chuyển giao công nghệ được xem là thu nhập từ cung ứng dịch vụ và chỉ phải khấu trừ thuế TNCN. Việc khấu trừ theo biểu lũy tiến hay tỷ lệ 10% hoặc 20% sẽ tùy thuộc hình thức ký hợp đồng và tình trạng cư trú. |
![]() |
13/6/2019 | Giá trị máy móc trong gói "chuyển giao công nghệ" không được miễn thuế GTGT ![]() (Công văn số 2407/TCT-CS)
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định 209/2013/NĐ-CP Tuy nhiên, lưu ý, khi chuyển giao công nghệ và chuyển quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc thiết bị thì chỉ được miễn thuế GTGT phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, phần giá trị máy móc thiết bị không được miễn thuế. |
![]() |
8/6/2017 | Chuyển giao công nghệ kèm nhãn hiệu, tính thuế nhà thầu thế nào? ![]() (Công văn số 38853/CT-TTHT)
Theo hướng dẫn tại Công văn số 15888/BTC-CST ngày 7/11/2016, hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; tuy nhiên, hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thuộc diện phải chịu thuế. Xem thêm Do đó, trường hợp Công ty ký hợp đồng nhận chuyển giao công nghệ kèm theo chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu của nước ngoài thì phải tách riêng phần trị giá chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu để tính thuế GTGT nhà thầu (5%), phần trị giá chuyển giao công nghệ được miễn thuế. Tuy nhiên, nếu Công ty không tách riêng được giá trị của từng hoạt động thì phải chịu thuế GTGT trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Đối với thuế TNDN nhà thầu phải tính theo tỷ lệ 10% trên doanh thu tính thuế của từng hoạt động theo quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC. |
![]() |
14/10/2015 | Lỡ nộp thuế GTGT nhà thầu khi nhận chuyển giao công nghệ vẫn được khấu trừ
(Công văn số 4287/TCT-CS)
Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp đã tính nộp thay cả khoản thuế GTGT nhà thầu thì số thuế GTGT đã nộp vẫn được khấu trừ (khoản 5 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC Đổi lại, nếu đã tính nộp thuế TNDN với thuế suất thấp hơn 10% thì sẽ bị truy thu phần thuế còn thiếu. Ngoài ra, trường hợp theo hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nước ngoài chịu trách nhiệm nộp thuế nhà thầu thì doanh nghiệp Việt Nam không được hạch toán khoản thuế TNDN nộp thay vào chi phí được trừ |
![]() |
24/9/2013 | Nhận chuyển giao công nghệ từ VPĐD nước ngoài tại Việt Nam vẫn phải trích nộp thuế nhà thầu
(Công văn số 7274/CT-TTHT)
Trường hợp Công ty nhận chuyển giao công nghệ sản xuất của nước ngoài thông qua Văn phòng đại diện tại Việt Nam thì vẫn phải trích nộp thuế nhà thầu Xem thêm Khoản thuế này bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN. Cách tính như sau: - Thuế GTGT: phí chuyển giao công nghệ được miễn nộp thuế GTGT nên chỉ tính trên phí nộp hồ sơ (= phí nộp hồ sơ x tỷ lệ GTGT 50% x thuế suất GTGT 10%) - Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x tỷ lệ % thuế TNDN. Trong đó, doanh thu tính thuế gồm phí chuyển giao và phí nộp hồ sơ. Tỷ lệ % thuế TNDN là 5% đối với phí nộp hồ sơ và 10% đối với phí chuyển giao |
![]() |
7/8/2013 | Chuyển giao công nghệ được áp dụng thuế suất GTGT 5%
(Công văn số 1879/TCT-CS)
Văn bản trả lời Trung tâm nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh hai vấn đề gồm thuế GTGT đối với hoạt động đào tạo về kỹ thuật trồng hoa chất lượng cao và thuế GTGT đối với dịch vụ chuyển giao công nghệ Xem thêm Theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC Theo đó, nếu Trung tâm ký Hợp đồng với Trung tâm ứng dụng KH&CN tỉnh Kon Tum để đào tạo về kỹ thuật trồng hoa cho cán bộ của đơn vị này thì được miễn thuế GTGT Tuy nhiên, nếu ký hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ thì phải áp dụng thuế suất GTGT 5% (khoản 15 Điều 10 Thông tư 06/2012/TT-BTC |
![]() |
21/3/2013 | Máy móc nhập khẩu theo dự án chuyển giao công nghệ có chịu thuế GTGT ?
(Công văn số 2355/BTC-CST)
Hiện nay, chính sách thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT. Theo đó, đối với trường hợp của dự án sản xuất Amôn Nitrat, có Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp thì phần giá trị công nghệ chuyển giao thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (theo quy định tại khoản 21 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng), còn máy móc, thiết bị kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ: Xem thêm + Nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 17 Điều 5 Luật thuế GTGT; + Nếu không thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT quy định tại khoản 17 Điều 5 Luật thuế GTGT nêu trên thì máy móc, thiết bị kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị. |
![]() |
16/1/2012 | Về thuế nhà thầu khi nhận chuyển giao công nghệ nước ngoài
(Công văn số 458/CT-TTHT)
văn bản hướng dẫn việc xác định thuế nhà thầu khi Công ty trong nước nhận chuyển giao công nghệ và li-xăng nhãn hiệu của nước ngoài. Xem thêm Theo Thông tư số 134/2008/TT-BTC - Về thuế GTGT: Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. - Về thuế TNDN: Thuế TNDN = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ (%) thuế TNDN (10%). Thủ tục đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2 mục I phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC |
![]() |
7/7/2010 | Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ không thuộc ngành nghề được ưu đãi thuế ?
(Công văn số 2422/TCT-CS)
Theo Công văn này thì lĩnh vực nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ được xem là khác biệt về bán chất so với lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học công nghệ |
![]() |
2/2/2010 | Về thuế GTGT đối với phí chuyển giao công nghệ
(Công văn số 380/TCT-CS)
Văn bản trả lời về xử lý thuế nhà thầu và thuế GTGT đối với hoạt động chuyển giao công nghệ liên quan đến Ban quản lý dự án Tổ hợp Bauxit nhôm Lâm Đồng |
![]() |
30/12/2005 | Hướng dẫn chi tiết về chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại
(Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN)
Đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Thông tư này bao gồm: Các bí quyết về công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, phương án công nghệ, quy trình công nghệ, các tài liệu thiết kế (có chứa đựng các giải pháp kỹ thuật, bí quyết), phần mềm máy tính có chứa đựng các giải pháp kỹ thuật (việc chuyển giao phần mềm máy tính không kèm theo nội dung công nghệ sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về Quyền tác giả), cấp phép đặc quyền kinh doanh. Xem thêm Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCNMT |
XEM THÊM | ||
![]() |
26/1/2022 | Điều chỉnh đề án chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam ![]() (Quyết định số 138/QĐ-TTg)
Theo sửa đổi thì đến năm 2025, sẽ có khoảng 4.000 hồ sơ công nghệ nước ngoài được tổng hợp; 400 công nghệ được chuyển giao; 10 công nghệ được giải mã, làm chủ; 4.000 cán bộ, kỹ thuật viên, quản trị viên trong các doanh nghiệp, tổ chức được tập huấn, đào tạo về tìm kiếm công nghệ, giải mã làm chủ công nghệ, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua hình thức trực tiếp và trực tuyến; thiết lập mạng lưới 200 đối tác công nghệ quốc tế; số lượng dự án FDI có chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong nước tăng trung bình 10%/năm; 30% doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trong các ngành ưu tiên có đầu tư hạ tầng nghiên cứu phát triển phục vụ chuyển giao, hấp thụ công nghệ Xem thêm Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành. |
![]() |
14/5/2019 | Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao công nghệ nước ngoài trong lĩnh vực môi trường
(Quyết định số 1187/QĐ-BTNMT)
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
27/12/2018 | Đề án thúc đẩy chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đến 2025
(Quyết định số 1851/QĐ-TTg
![]() Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
5/3/2019 | Về hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ chế biến miến dong
(Công văn số 524/BKHCN-CNN)
Văn bản trả lời về chính sách hỗ trợ đối với hoạt động chuyển giao công nghệ chế biến miến dong của Công ty Dịch vụ Thương mại An Phú. |
![]() |
30/10/2018 | Về việc đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
(Công văn số 3457/BKHCN-ĐTG)
Văn bản trả lời về việc đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ phát sinh trước ngày 1/7/2018 của Công ty Ajinomoto Việt Nam. |
![]() |
17/4/2018 | Về thúc đẩy chuyển giao công nghệ trong các trường đại học
(Công văn số 1493/BGDĐT-KHCNMT)
Văn bản yêu cầu các trường đại học thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông qua các biện pháp như: Xem thêm - Xây dựng kênh thông tin khoa học công nghệ trên các phương tiện thông tin để công bố các thành tựu, kết quả nghiên cứu khoa học; - Đẩy mạnh gắn kết giữa trường đại học với các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết; - Tăng cường gắn kết chặt chẽ với các tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phổ biến, áp dụng các sản phẩm nghiên cứu, công nghệ vào thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Chủ động triển khai các chương trình nghiên cứu và phát triển công nghệ có tính ứng dụng cao nhằm thúc đẩy các nhóm nghiên cứu mạnh, đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu thực hiện nghiên cứu giải quyết những vấn đề khoa học và công nghệ đang đặt ra; ... |
![]() |
21/10/2016 | Về việc xử lý nợ thuế của Công ty XNK tổng hợp và chuyển giao công nghệ Việt Nam
(Công văn số 10047/TCHQ-TXNK)
Văn bản trả lời về việc xử lý nợ thuế của Công ty Cổ phần XNK tổng hợp và chuyển giao công nghệ Việt Nam (VINAGIMEX.JSC). |
![]() |
9/3/2015 | [Hợp nhất] - Quy định về chuyển giao công nghệ
(Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-BKHCN)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 103/2011/NĐ-CP |
![]() |
9/12/2014 | Về thuế TNDN đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ của Samsung Electronics
(Công văn số 5503/TCT-HTQT)
Văn bản trả lời Cục Thuế Thái Nguyên về việc tính thuế TNDN đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa Công ty Samsung Electronics Co., Ltd (SEC) và Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT) |
![]() |
26/8/2014 | Về thuế GTGT đối với hoạt động chuyển giao công nghệ theo dự án ở nước ngoài
(Công văn số 41461/CT-HTr)
Văn bản trả lời về việc lập hóa đơn đối với trường hợp của Công ty cổ phần thủy điện SGI- Lào ký hợp đồng triển khai 2 dự án tại nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
![]() |
24/4/2013 | Về thuế nhà thầu đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ của Công ty hóa dầu Nghi Sơn
(Công văn số 1337/TCT-DNL)
Văn bản trả lời về thuế nhà thầu nước ngoài đối với các Hợp đồng thiết kế công nghệ, thiết kế kỹ thuật, đào tạo, trợ giúp kỹ thuật của Công ty TNHH Lọc hoá dầu Nghi Sơn |
![]() |
24/8/2011 | Quy chế quản lý tài chính dành cho các dự án chuyển giao công nghệ nông thôn
(Thông tư Liên tịch số 101/2011/TTLT/BTC-BKHCN)
Thông tư này áp dụng đối với các dự án thuộc “Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” giai đoạn 2011 – 2015 Xem thêm Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24.08.2011. |
![]() |
6/7/2015 | Về thuế GTGT đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
(Công văn số 43911/CT-HTr)
Văn bản trả lời vướng mắc của Độc giả Vũ Bích Hảo về thuế GTGT đối với hoạt động chuyển giao công nghệ |
![]() |
30/6/2015 | Về thuế GTGT đối với máy móc chuyển giao công nghệ của Công ty Nam Nhật
(Công văn số 5939/TCHQ-TXNK)
Văn bản trả lời Cục Hải quan TP. Hải Phòng về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu phục vụ cho hợp đồng chuyển giao công nghệ của Công ty TNHH Nam Nhật |
![]() |
21/5/2012 | Về hoàn thuế hoạt động khai thác vàng của Công ty cổ phần chuyển giao công nghệ quốc tế ASEAN
(Công văn số 1702/TCT-KK)
Văn bản trả lời về việc hoàn thuế đối với hoạt động khai thác điểm vàng Bản Un-Pác Háo xã Tam Kim huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng của Công ty cổ phần chuyển giao công nghệ quốc tế ASEAN. |
![]() |
20/4/2010 | Về trường hợp nợ thuế của Công ty giám định và chuyển giao công nghệ
(Công văn số 1294/TCT-QLN)
Trường hợp Công ty giám định và chuyển giao công nghệ không thống nhất với số liệu nợ thuế do cơ quan thuế đưa ra thì Công ty liên hệ với cơ quan điều tra và cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế để cơ quan thuế xác định số thuế Công ty còn nợ ngân sách nhà nước hoặc số thuế Công ty còn được khấu trừ (hoàn thuế) và có biện pháp xử lý phù hợp với tình hình nợ thuế của Công ty. |
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
20/6/2015 | Hướng dẫn Chương trình hợp tác quốc tế về nghiên cứu KH-CN và chuyển giao công nghệ nước ngoài ![]() (Thông tư số 08/2015/TT-BKHCN
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/6/2015. |
![]() |
22/4/2013 | Quy chế hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư số 08/2013/TT-BKHCN
![]() Thông tư này hướng dẫn về nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ theo quy định Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP Tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ nêu tại Thông tư này là tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ có thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ theo quy định của Thông tư này. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm dịch vụ đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới, tư vấn và xúc tiến chuyển giao công nghệ. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc tìm kiếm, lựa chọn công nghệ, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. |
![]() |
30/1/2012 | Từ 2012, doanh nghiệp có chuyển giao công nghệ phải báo cáo hằng năm ![]() (Thông tư số 35/2011/TT-BKHCN
![]() Yêu cầu về thống kê chuyển giao công nghệ bắt buộc áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, kể cả các trường đại học, cao đẳng Read more Báo cáo phải được điền đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (www.most.gov.vn) và trang thông tin của Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ (www.sati.gov.vn) Báo cáo được lập và nộp hằng năm chậm nhất là ngày 15/1 Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
1/1/2012 | Sửa đổi một số quy định về Hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Nghị định số 103/2011/NĐ-CP
![]() Nghị định này sửa đổi các điều khoản liên quan đến Hợp đồng chuyển giao công nghệ Read more Theo đó, các HĐ chuyển giao công nghệ phải có chữ ký tắt và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên nộp đơn theo mẫu đính kèm Nghị định này Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.01.2012. |
![]() |
1/9/2010 | Giải thích về các hành vi vi phạm trong chuyển giao công nghệ
(Thông tư số 04/2010/TT-BKHCN
![]() Thông tư này hướng dẫn chi tiết về 12 hành vi được xem là vi phạm trong hoạt động chuyển giao công nghệ, bao gồm: Xem thêm 1. Lợi dụng hoạt động chuyển giao công nghệ làm tổn hại đến lợi ích quốc phòng, an ninh 2. Chuyển giao các công nghệ để sản xuất ra các sản phẩm trái đạo đức 3. Chuyển giao công nghệ gây hậu quả xấu đến sức khỏe con người 4. Chuyển giao công nghệ để sản xuất các sản phẩm cấm 5. Chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao ban hành tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP 6. Chuyển giao công nghệ không thuộc quyền sở hữu của mình 7. Chuyển giao công nghệ của bên thứ ba khi được phép 8. Gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ 9. Không báo cáo với chính quyền địa phương khi phổ biến công nghệ về nuôi trồng, chế biến... 10. Không thông báo về hợp đồng chuyển giao công nghệ 11. Gian lận, giả mạo công nghệ để được hưởng ưu đãi về chuyển giao công nghệ 12. Gây khó khăn cho Thanh tra về công nghệ Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2010 |
![]() |
29/11/2009 | Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư số 200/2009/TT-BTC
![]() Theo quy định tại Thông tư này, mức thu phí được tính đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu, phí thẩm định được tính theo tỷ lệ 0,1% trên tổng giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 3 triệu đồng. Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung, phí thẩm định được tính bằng 0,1% trên tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, nhưng tối đa không quá 5 triệu đồng và tối thiểu không dưới 2 triệu đồng. Riêng những hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, mức thu phí thẩm định cấp phép sơ bộ là 10 triệu đồng; phí cấp giấy phép bằng 0,1% trên tổng giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 3 triệu đồng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 18/2006/QĐ-BTC |
![]() |
31/7/2009 | Quy định các mức phạt VPHC trong hoạt động chuyển giao công nghệ ![]() (Nghị định số 49/2009/NĐ-CP
![]() Theo Nghị định này, việc chuyển giao các công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, chuyển giao trái phép công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao sẽ bị xử phạt từ 30 - 70 triệu đồng; vi phạm quyền chuyển giao công nghệ về sở hữu và sử dụng công nghệ sẽ bị phạt từ 3 - 10 triệu đồng. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/07/2009 và thay thế Nghị định số 16/2000/NĐ-CP |
![]() |
2/2/2009 | Quy định khung về chuyển giao công nghệ ![]() (Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
![]() Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn về hợp đồng chuyển giao công nghệ, dịch vụ giám định công nghệ và các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao công nghệ. Xem thêm Theo Nghị định này “Dịch vụ chuyển giao công nghệ” là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm đánh giá và định giá công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày đăng Công báo, thay thế Nghị định 11/2005/NĐ-CP - Phụ lục I (về danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao); - Phụ lục II (về danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao); - Phụ lục III (về danh mục công nghệ cấm chuyển giao); - Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI; Phụ lục VII; Phụ lục VIII; Phụ lục IX; Phụ lục X; - Phụ lục XI ( về các mẫu đơn, biên bản, báo cáo... liên quan đến chuyển giao công nghệ) |
![]() |
1/7/2007 | Luật Chuyển giao công nghệ 2006 ![]() (Luật số 80/2006/QH11
![]() Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ; thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ. Đối tượng công nghệ được phép chuyển giao theo Luật này bao gồm: Bí quyết kỹ thuật; Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ. Xem thêm Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007 |
![]() |
2/3/2005 | Quy định về chuyển giao công nghệ
(Nghị định số 11/2005/NĐ-CP
![]() Nghị định này được áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động bao gồm: a) Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam; b) Chuyển giao công nghệ trong nước; c) Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài. Chuyển giao công nghệ là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở Hợp đồng chuyển giao công nghệ. Theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạo… kèm theo các kiến thức công nghệ cho bên mua. Nghị định quy định về điều kiện để chuyển giao công nghệ; những công nghệ không được phép chuyển giao; các nội dung cơ bản của Hợp đồng chuyển giao công nghệ. Nghị định này thay thế Nghị định số 45/1998/NĐ-CP |
![]() |
25/5/2000 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ![]() (Nghị định số 16/2000/NĐ-CP
![]() |
![]() |
16/7/1998 | Quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ ![]() (Nghị định số 45/1998/NĐ-CP
![]() |
![]() |
26/3/2006 | Mức thu phí phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Quyết định số 18/2006/QĐ-BTC
![]() Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thì phải nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định: Xem thêm Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 3 triệu đồng. Đối với các hợp đồng thẩm định xin sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định chuyển giao công nghệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi bổ sung nhưng tối đa không quá 5 triệu và tối thiểu không dưới 2 triệu đồng. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT |
![]() |
12/7/1999 | Hướng dẫn chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCNMT
![]() |
![]() |
23/10/1998 | Lệ phí đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ ![]() (Thông tư Liên tịch số 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT
![]() |