Flow | Dịch vụ kế toán Found 10 records | Latest update: 8-Aug-2023 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
8/2/2017 | Một số lưu ý khi thuê dịch vụ kế toán từ năm 2017 ![]() (Công văn số 1594/BTC-CĐKT)
Nhằm giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng các đơn vị được phép kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính cho biết đã công khai và cập nhật thường xuyên danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán năm 2017 trên trang web của Bộ (tại địa chỉ http://www.mof.gov.vn >> Kế toán kiểm toán >> Công khai danh sách kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kế toán). Read more Như vậy, chỉ những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nào có tên trong danh sách do Bộ Tài chính công khai thì mới được phép kinh doanh dịch vụ kế toán. Những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nào không có tên trong danh sách mà thực hiện dịch vụ kế toán sẽ bị xử lý hành chính do vi phạm quy định của Luật kế toán. Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng lưu ý, tại điều khoản chuyển tiếp của Luật kế toán mới số 88/2015/QH13 Link từ website Bộ Tài chính: |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
1/4/2021 | Quy chế kiểm tra định kỳ các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán ![]() (Thông tư số 09/2021/TT-BTC)
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán sẽ chịu sự kiểm tra định kỳ và đột xuất của Bộ Tài chính về các vấn đề sau: Read more - Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề kế toán, nghĩa vụ báo cáo - Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của chuẩn mực nghề nghiệp, bao gồm cả chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp liên quan đến dịch vụ kế toán được cung cấp cho khách hàng. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ 3 năm/lần đối với doanh nghiệp có vốn từ 20 tỷ trở lên. Nếu dưới 20 tỷ, định kỳ kiểm tra 5 năm/lần. Thời điểm kiểm tra định kỳ là quý IV hằng năm và kéo dài khoảng 5 ngày làm việc Đính kèm: - Phụ lục I: Quy trình kiểm tra trực tiếp định kỳ, mô tả các nghiệp vụ kiểm tra theo từng giai đoạn - Phụ lục II: Mẫu bản cam kết về tính độc lập và bảo mật của thành viên đoàn kiểm tra. Trong đó, thành viên kiểm tra sẽ cam kết bản thân họ không quan hệ nhân thân hoặc đã từng làm công ăn lương với đơn vị đang bị kiểm tra; - Phụ lục III: Bảng tiêu chí đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan - Phụ lục IV: Mẫu Biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán - Phụ lục V: Mẫu báo cáo tổng hợp kế quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán - Phụ lục VI: Mẫu báo cáo dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài chính Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021. Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. |
![]() |
12/3/2021 | Quy định mới về đại lý thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ ![]() (Thông tư số 10/2021/TT-BTC)
Thông tư này quy định các vấn đề sau đây dành cho ngành nghề đại lý thuế: Read more - Điều kiện miễn thi khi xin chứng chỉ hành nghề đại lý thuế; - Thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế - Điều kiện kinh doanh dành cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Điều 104 và 105 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; - Điều kiện kinh doanh khi cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/3/2021. Thay thế Thông tư số 117/2012/TT-BTC |
![]() |
1/7/2020 | Sửa đổi một số quy định trong kinh doanh dịch vụ kế toán và kiểm toán
(Thông tư số 39/2020/TT-BTC
![]() Thông tư này sửa đổi một số quy định về báo cáo tại các thông tư sau: Read more - Thông tư số 199/2011/TT-BTC - Thông tư số 292/2016/TT-BTC - Thông tư số 297/2016/TT-BTC - Thông tư số 150/2012/TT-BTC - Thông tư số 203/2012/TT-BTC - Thông tư số 202/2012/TT-BTC - Thông tư số 157/2014/TT-BTC Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020 |
![]() |
23/3/2020 | Thủ tục cấp phép dịch vụ kế toán qua biên giới đối với doanh nghiệp nước ngoài
(Quyết định số 384/QĐ-BTC)
Các thủ tục được hướng dẫn tại Quyết định này bao gồm: Read more 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam của doanh nghiệp kế toán nước ngoài 2. Đăng ký tham gia kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng Theo đó, hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới đối với doanh nghiệp kế toán nước ngoài phải có: 1) Tài liệu chứng minh về việc doanh nghiệp kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật nước sở tại (2) Bản sao Giấy phép hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp cho các kế toán viên hành nghề trong đó có người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Hồ sơ phải nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Thời hạn giải quyết là 15 ngày. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 1 Phần I Phụ lục tại Quyết định số 1837/QĐ-BTC ngày 18/9/2017; Thủ tục hành chính số thứ tự 16 Phần I Phụ lục tại Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 29/9/2016. |
![]() |
1/1/2017 | Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán ![]() (Thông tư số 297/2016/TT-BTC
![]() Thông tư này quy định về đối tượng, điều kiện, thẩm quyền, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Read more Theo đó, Điều 3 Thông tư này quy định rõ, chỉ doanh nghiệp thuộc các loại hình Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, DNTN và Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài mới được cấp phép kinh doanh dịch vụ kế toán. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 61 Luật Kế toán. Trong đó, Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận áp dụng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này, trừ Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài thì áp dụng mẫu tại Phụ lục 2. Hồ sơ nộp tại Bộ Tài chính (Điều 5). Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế các quy định về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC |
![]() |
1/7/2021 | Hướng dẫn thuê dịch vụ kế toán đối với công đoàn cấp trên
(Hướng dẫn số 14/HD-LĐLĐ)
Hướng dẫn này nhằm giúp công đoàn cấp trên xác định tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp kế toán và triển khai phương thức thuê dịch vụ kế toán. Read more Hướng dẫn này chỉ áp dụng với công đoàn cấp trên có kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán chuyên trách quản lý từ 300 công đoàn cơ sở trở lên. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
![]() |
22/2/2021 | Những điểm mới về đại lý thuế và dịch vụ kế toán
(Công văn số 427/TCT-TTHT)
Dưới đây là một số điểm mới trong hoạt động đại lý thuế và dịch vụ kế toán theo quy định mới tại Thông tư số 10/2021/TT-BT, có hiệu lực từ 12/3/2021: Read more 1. Dịch vụ đại lý thuế được phép cung cấp thêm dịch vụ tư vấn về thuế và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ (tức doanh nghiệp dưới 10 lao động) 2. Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại lý thuế yêu cầu phải có bằng đại học trở lên (trước đây chỉ yêu cầu trình độ cao đẳng) 3. Hồ sơ dự thi đại lý thuế không yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch, đồng thời có thể nộp hồ sơ qua mạng 4. Những người làm dịch vụ thủ tục về thuế phải tham dự ít nhất 24 giờ cập nhật kiến thức về thuế. Cục Thuế các tỉnh sẽ cấp Giấy xác nhận. Trước đây chưa có quy định này 5. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đại lý thuế phải đảm bảo có ít nhất 1 nhân viên đại lý thuế làm việc toàn thời gian (trước đây chỉ yêu cầu làm việc bán thời gian) 6. Khi bị thu hồi Giấy phép hành nghề đại lý thuế, công ty phải thông báo cho khách hàng được biết (trước đây chưa quy định) 7. Ngành thuế sẽ kiểm tra đột xuất các doanh nghiệp kinh doanh đại lý thuế (trước đây chưa có quy định) |
![]() |
20/2/2020 | Cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho DNCX được hưởng thuế GTGT 0%
(Công văn số 6806/CT-TTHT)
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ kế toán và thuế cho các doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nếu dịch vụ này được cung cấp và tiêu dùng trong DNCX, đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC |
XỬ PHẠT / KHUYẾN CÁO | ||
![]() |
8/8/2023 | Sẽ xử lý cán bộ thuế mòi chài dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp
(Công văn số 3383/TCT-KTNB)
Văn bản yêu cầu Cục trưởng Cục thuế các tỉnh và các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế tăng cường giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức thuế có hành vi sách nhiễu, vòi vĩnh, gây phiền hà cho người nộp thuế; kể cả hành vi giới thiệu kế toán, công ty làm các dịch vụ về kế toán thuế, khai thuế cho doanh nghiệp... |