Thông tư này quy định về định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN dành cho thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) được quy định tại Điều 25, 26, 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Các định mức lập dự toán kinh phí NSNN quy định tại Thông tư này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng NSNN. Các bộ, ngành, địa phương sẽ căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách được giao để phê duyệt định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý.
Trong đó, định mức thù lao cho chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN là 40 triệu đồng/tháng; đối với các chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm.
Định mức thù lao thuê chuyên gia trong nước thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH . Riêng thù lao thuê chuyên gia nước ngoài thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức chủ trì và chuyên gia nước ngoài, tuy nhiên tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng NSNN thuộc nội dung triển khai của các chương trình KH&CN theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ trong từng giai đoạn được áp dụng quy định tại Thông tư này và các quy định tài chính đặc thù (nếu có).
Các nguồn vốn khác ngoài NSNN huy động để thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo các định mức chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/2/2023.
Thay thế Điều 1; Điều 2; Điều 3; Điều 4; Điều 6; điểm b khoản 1 Điều 7 (đối với nội dung quy định về tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo ngày công lao động quy đổi); khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015; Khoản 3 Điều 14 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30/12/2015.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 26-Feb-2023 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5625 |
Tệp đính kèm |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |