Liên quan đến việc sử dụng bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài để đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch & Đầu tư) đã lưu ý nghiên cứu một số quy định sau đây:
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế (chẳng hạn: bản sao hợp lệ CMND, CCCD, Hộ chiếu còn hiệu lực (với cá nhân, riêng người Việt Nam có thể dùng số định danh); hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập (với tổ chức) (khoản 15 Điều 2 Nghị định 31/2022/NĐ-CP ).
- "Bản sao hợp lệ" được hiểu là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia (khoản 2 Điều 2 Nghị định 31/2022/NĐ-CP ).
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 được hiểu là một trong các loại giấy tờ sau: CMND, CCCD, Hộ chiếu, Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (với cá nhân); Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (với tổ chức) (Điều 4 Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 ).
- Đối với thành viên, cổ đông công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự (Nghi định 01/2021/NĐ-CP ).
- "Hợp pháp hóa lãnh sự" là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam (khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP ).
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | Không xác định |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5606 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |