Nghị định thay mới các quy định về đăng ký thuế, khai nộp thuế, chính sách miễn giảm, xóa, khoanh nợ thuế và cưỡng chế thuế, gồm cả biểu mẫu, hồ sơ khai nộp thuế của từng sắc thuế.
Theo Nghị định này, doanh nghiệp nếu bị thiệt hại vật chất vì các lý do chiến tranh, bạo loạn, đình công thì cũng được coi là bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng. Theo đó, sẽ được xem xét gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp, miễn tiền xử phạt thuế (Điều 3).
Các trường hợp sau đây được miễn nộp hồ sơ khai thuế: chỉ có hoạt động kinh doanh thuộc diện không chịu thuế; cá nhân có thu nhập được miễn thuế; DNCX chỉ có hoạt động xuất khẩu (được miễn nộp hồ sơ khai thuế GTGT); tạm ngừng hoạt động kinh doanh; đã đóng MST (khoản 3 Điều 7).
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2020. Tuy nhiên, chính sách miễn, giảm, xóa nợ thuế tại Nghị định này được áp dụng từ 1/7/2020.
Nghị định này thay thế Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 đồng thời bãi bỏ một số quy định sausau:
- Điều 4 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014;
- Từ khoản 1 Điều 5 đến khoản 11 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015;
- Điều 3, Điều 4 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016;
- Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016;
- Khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020;
- Khoản 3 Điều 13a Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014;
- Điều 27, Điều 30 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013;
- Điểm a và b khoản 3 Điều 9 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019;
- Khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017;
- Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Khoản 3, khoản 4 Điều 24 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Điều 7 Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011;
- Điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019;
- Từ Điều 17 đến Điều 53 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013;
- Từ Điều 25 đến Điều 69 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013;
- Khoản 20, khoản 21 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
![]() | Quy định về xử phạt thuế và hóa đơn ![]() |
Thông tin | |
Hiệu lực | 5-Dec-2020 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5072 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian |