LuatVietnam

blue-check Quy định khung về sử dụng tài nguyên nước English attachment

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 1/2/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (179 trang)
Posted: 6/2/2023 7:33:19 AM | Latest updated: 24/3/2023 9:18:53 AM (GMT+7) | LuatVietnam: 5631 | Vietlaw: 603
LuatVietnam

Nghị định này quy định chi tiết Luật Tài nguyên nước về lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và công khai thông tin trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; điều tra cơ bản tài nguyên nước; trồng bù diện tích rừng bị mất và đóng góp kinh phí cho bảo vệ, phát triển rừng; chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước; đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thăm dò, khai thác nước dưới đất; tổ chức lưu vực sông và việc điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước.

Theo Điều 2 Nghị định, các dự án có xây dựng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lấy ý kiến của chính quyền địa phương (UBND cấp xã, cấp huyện) gồm: Hồ chứa, đập xây dựng trên sông, suối thuộc trường hợp phải xin phép; Công trình khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng từ 10 m3/giây trở lên; Công trình chuyển nước giữa các nguồn nước; Công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên.

Về các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước được miễn và phải xin giấy phép, được quy định chi tiết tại Điều 16, Điều 17 của Nghị định. Theo đó, các trường công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được miễn xin giấy phép bao gồm:

a) Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm;

b) Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;

c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 hoặc công trình khai thác nước mặt khác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;

d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;

đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2023 và bãi bỏ Nghị định số 201/2013/NĐ-CPstatus1 ngày 27/11/2013.

Vui lòng ghi rõ Nguồn: LuatVietnam.NET khi đăng tải lại bài viết này

Văn bản phụ thuộc

Văn bản xử phạt

Không xác định

Thông tin

Hiệu lực 20-Mar-2023
Hết hiệu lực Không xác định
Đăng tải Bản tin LuatVietnam số 5631

Tệp đính kèm

enflag pdficon ND02_01022023CP[E].pdf

Dòng thời gian

Khoáng sản

blue-check 17 thủ tục sửa đổi về cấp phép thăm dò và khai thác nước
blue-check Chuyển nhượng quyền khai thác mỏ có phải nộp thuế GTGT?
blue-check Thay mới các thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản và tài nguyên nước tại Hà Nội
blue-check Định hướng và chính sách phát triển công nghiệp khai khoáng đến năm 2030
blue-check Lưu ý các trường hợp khai thác nước phải đăng ký hoặc xin giấy phép từ 20/3/2023
blue-check Quy định khung về sử dụng tài nguyên nước English attachment
blue-check Khoáng sản xuất khẩu phải có chứng từ nguồn gốc mới được thông quan
blue-check Về thủ tục xuất khẩu khoáng sản sau khi giấy phép khai thác hết hạn
blue-check Thay mới thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản và tài nguyên nước tại Hà Nội
blue-check Khoáng sản còn tồn sau ngày giấy phép khai thác hết hiệu lực có được xuất khẩu?
blue-check Hải quan sẽ tăng cường giám sát kinh doanh TN-TX cát
blue-check Xuất khẩu kẽm oxit phải có giám định của Trung tâm Kỹ thuật đo lường chất lượng 3
blue-check Dự thảo về sửa đổi quy định hạch toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
blue-check Tăng phí BVMT đối với khai thác khoáng sản tại Hà Nội kể từ 1/1/2023
blue-check Kim loại hiếm có bị tính thuế GTGT khi xuất khẩu?
blue-check Mặt hàng cát tạm thời vẫn đang dừng xuất khẩu English attachment
blue-check Đá xây dựng chỉ được xuất khẩu sau khi đã gia công, chế biến
blue-check Lưu ý về hồ sơ xuất khẩu đá vôi
blue-check Về việc lấy mẫu khoáng sản để phân tích hoặc kiểm định khi xuất khẩu
blue-check Về điều kiện xuất khẩu vôi và đôlômit nung English attachment