Các điều, khoản của Nghị định 114/2021/NĐ-CP về đầu tư dự án ODA được sửa đổi, bổ sung gồm:
- Bổ sung thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án ODA nhóm B, nhóm C cho Bộ trưởng và HĐND cấp tỉnh tại khoản 3a, 3b Điều 12.
- Sửa đổ, bổ sung thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án ODA tại khoản 5 Điều 13.
- Bổ sung thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án ODA thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và HĐND cấp tỉnh tại khoản 5a, 5b Điều 14.
- Bổ sung quy định về hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án ODA nhóm B, nhóm C phải có văn bản góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan nêu tại điểm b1 khoản 1 Điều 15.
- Sửa đổi thủ tục gia hạn thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án ODA nêu tại khoản 7 Điều 15.
- Bổ sung quy định cho phép chủ đầu tư dự án ODA được tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước khi ký thỏa thuận về vốn ODA tại Điều 17.
- Bổ sung quy định miễn thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư cho các trường hợp điều chỉnh dự án ODA, gồm: điều chỉnh thời gian thực hiện dự án không làm thay đổi các nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh giảm vốn vay ODA và không làm thay đổi nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư (khoản 2a Điều 19).
- Sửa đổi, bổ sung thẩm quyền phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại nêu tại điểm c khoản 2 Điều 23.
- Thay mới Mẫu Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA ban hành tại Phụ lục II.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2022.
Văn bản phụ thuộc | |
Không tìm thấy |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 1-Mar-2022 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5693 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |