Thông tư này bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ của Phụ lục II (Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Hiệp định EVFTA) tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 11/2020/TT-BCT như sau:
1. Thay thế cụm từ "hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo" bằng cụm từ "hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo" tại cột thứ 3 - Công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5309 đến 5311.
2. Bỏ ghi chú (footnote) số 3 tại cột thứ 3 công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5907 như sau: "Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn... với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm".
3. Bổ sung ghi chú (footnote) số 5 tại cột thứ 3 - Công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 6213 và 6214 có mô tả hàng hóa "- đã thêu; và" như sau: "... Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm:5 hoặc...".
4. Thay thế cụm từ "...ngòi bút và bi ngòi cùng Phân nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng" bằng cụm từ "...ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng" tại cột thứ 3 - Công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 9608.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023 và bãi bỏ Quyết định số 1949/QĐ-BCT ngày 24/7/2020.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 20-Feb-2023 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5621 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian |