Lược đồ | Thép không gỉ Tổng số 47 bản ghi | Cập nhật đến: 7-Aug-2023 |
CHÍNH SÁCH | ||
![]() |
1/1/2022 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về thép không gỉ
(Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN)
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về thép không gỉ, ký hiệu QCVN 20:2019/BKHCN . Xem thêm Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. |
![]() |
1/1/2020 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ
(Quy chuẩn Việt Nam số 20:2019/BKHCN)
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của thành phần các nguyên tố hóa học đối với thép không gỉ và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường. Xem thêm QCVN 20:2019/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN ngày 15/11/2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. |
![]() |
29/12/2021 | Danh mục thép không gỉ nhập khẩu từ 1/1/2022 phải kiểm tra chất lượng ![]() (Thông báo số 765/TB-TĐC)
Công văn lưu ý doanh nghiệp về Danh mục các sản phẩm thép không gỉ nhập khẩu từ 1/1/2022 phải đăng ký kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn. Xem thêm Theo đó, kể từ 1/1/2022, thép không gỉ nhập khẩu nếu thuộc Danh mục mã HS ban hành tại QCVN 20:2019/BKHCN và bản Sửa đổi 1:2021 ban hành tại Thông tư 09/2021/TT-BKHCN (chi tiết xem Danh mục mã HS đính kèm) sẽ phải đăng ký kiểm tra chất lượng. Cơ sở nhập khẩu chịu trách nhiệm đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/) hoặc tại các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương. Thép không gỉ nhập khẩu phải đáp ứng quy chuẩn trước khi lưu thông trên thị trường. |
CHÍNH SÁCH (SỬA ĐỔI) | ||
![]() |
1/1/2022 | Công bố Quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi về thép không gỉ
(Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN)
Thông tư công bố bản sửa đổi của Quy chuẩn kỹ thuật về thép không gỉ, ký hiệu Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN . Xem thêm Theo đó, ngoài các sản phẩm thép không gỉ nêu tại QCVN 20:2019/BKHCN, kể từ 1/1/2022, ống bằng thép không gỉ (thuộc các mã HS: 7306.40.20, 7306.40.90, 7306.61.10, 7306.61.90, 7306.69.10, 7306.69.90) cũng phải đáp ứng các yêu cầu tại quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường. Đối với các sản phẩm thép không gỉ được công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điểm 2.1.2 của Quy chuẩn Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2022. Các sản phẩm thép không gỉ đã được chứng nhận, công bố phù hợp QCVN 20:2019/BKHCN thì được tiếp tục áp dụng theo quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy đó. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022. |
![]() |
1/1/2022 | Sửa đổi QCVN 20:2019/BKHCN về thép không gỉ
(Quy chuẩn Việt Nam số 1:2021/BKHCN)
Quy chuẩn này được ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 1/11/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022. |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
18/8/2021 | Phúc đáp về quản lý chất lượng thép không gỉ nhập khẩu
(Công văn số 2550/TĐC-HCHQ)
Công văn giải đáp một số vướng mắc liên quan đến việc quản lý chất lượng đối với các sản phẩm thép nhập khẩu (trong đó có thép không gỉ). Xem thêm Theo đó, do một sản phẩm thép (dây thép, thép tròn...) có thể có nhiều mác thép khác nhau và được sản xuất thành nhiều sản phẩm với mục đích sử dụng khác nhau nên Bộ KH&CN cho rằng việc quản lý chất lượng thành phần thép theo mác thép công bố áp dụng của nhà sản xuất là cần thiết, bảo đảm quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng cũng như sự bình đẳng giữa các nhà sản xuất, nhập khẩu thép. Hiện nay, QCVN 20:2019/BKHCN về chất lượng thép không gỉ đã tạm hoãn áp dụng đến hết năm 2021 (Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN Về điều kiện, thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng và chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp được miễn giảm kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu, đã quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
23/9/2020 | Hoãn áp dụng QCVN 20:2019/BKHCN về Thép không gỉ đến 31/12/2021 ![]() (Thông tư số 03/2020/TT-BKHCN)
Theo Thông tư này, Quy chuẩn kỹ thuật về Thép không gỉ ban hành tại Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN tạm thời sẽ được ngưng hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2021. Xem thêm Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực (23/9/2020), Thép không gỉ sản xuất trong nước và nhập khẩu từ ngày 1/6/2020 tiếp tục được lưu thông trên thị trường. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/9/2020. |
![]() |
26/10/2019 | Thép không gỉ tiếp tục bị áp thuế chống phá giá thêm 5 năm ![]() (Quyết định số 3162/QĐ-BCT)
Quyết định thông báo gia hạn thời gian áp thuế chống bán phá giá thêm 5 năm đối với thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan. Xem thêm Phạm vi áp thuế chống bán phá giá bao gồm các sản phẩm thép thuộc các mã HS sau: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10 và 7220.90.90. Tuy nhiên, các sản phẩm sau đây sẽ được miễn trừ thuế chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm. Về mức thuế chống bán phá giá trong 5 năm gia hạn, xem tại mục 4 của Thông báo. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 05 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2398/QĐ-BCT |
![]() |
2/7/2019 | Gia hạn điều tra áp thuế chống phá giá thép không gỉ đến tháng 9/2019
(Quyết định số 1978/QĐ-BCT)
Theo Quyết định này, Bộ Công thương sẽ gia hạn thời gian điều tra rà soát áp dụng thuế chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan thêm 2 tháng, từ 2/7/2019 đến 2/9/2019. Xem thêm Sản phẩm thép không gỉ bị điều tra bao gồm các mã HS sau: 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/1/2023 | Tiêu chuẩn về thép không gỉ làm đĩa phanh mô tô, xe máy
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 13627:2023)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép không gỉ mác 410-DP1, 410-DP2 và 410-DP3 dùng làm đĩa phanh sử dụng cho mô tô, xe máy. Xem thêm TCVN 13627:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo không Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
11/11/2020 | Về việc xác định các loại thuế của thép không gỉ (7222.30.90) nhập khẩu từ Singapore
(Công văn số 3299/HQHCM-TXNK)
Liên quan đến việc xác định thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép không gỉ nhập từ Singapore, Cục Hải quan TP. HCM cho rằng nếu lô hàng đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo các Hiệp định thương mại tự do mà Singapore là thành viên thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt, trong đó có thuế suất CPTPP theo Nghị định 57/2019/NĐ-CP Ngược lại, nếu không đáp ứng được thì áp dụng thuế suất MFN theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP Về thuế GTGT, Cục Hải quan Tp. HCM yêu cầu tham khảo biểu thuế GTGT ban hành theo Thông tư 83/2014/TT-BTC Về thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, mặt hàng thép có mã số 7222.30.90 có xuất xứ Singapore không bị áp 2 loại thuế này |
![]() |
15/10/2020 | Tạm hoãn áp dụng QCVN 20:2019/BKHCN về thép không gỉ đến hết 2021 ![]() (Công văn số 3397/TĐC-TC)
Văn bản đề nghị cơ quan Hải quan không làm khó doanh nghiệp khi yêu cầu phải đăng ký kiểm tra chất lượng đối với thép không gỉ trước khi thông quan theo quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN. Quy chuẩn này được ban hành tại Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN, có hiệu lực từ 1/1/2020, tuy nhiên Thông tư số 03/2020/TT-BKHCN đã cho hoãn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021 nhằm gỡ khó cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 |
![]() |
10/8/2018 | Nhập khẩu thép không gỉ để SXXK được miễn thuế chống phá giá
(Công văn số 2505/GSQL-GQ1)
Theo hướng dẫn tại Công văn số 17707/BTC-TCHQ ngày 14/12/2016, chính sách miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa SXXK được áp dụng cho cả các khoản thuế bổ sung như: thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp. Xem thêm Theo đó, trường hợp thép không gỉ được nhập khẩu để SXXK thì không phải chịu thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 2398/QĐ-BCT |
![]() |
12/7/2013 | Hải quan sẽ tăng cường rà soát việc phân loại thép không gỉ
(Công văn số 3858/TCHQ-TXNK)
Tổng cục Hải quan yêu cầu Hải quan các địa phương kiểm tra, rà soát lại việc phân loại mặt hàng thép không gỉ dạng thanh, que và dây thép không gỉ để xác định mã số, mức thuế theo đúng quy định. |
![]() |
13/6/2013 | Bộ Tài chính bác kiến nghị miễn thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ
(Công văn số 3262/TCHQ-TXNK)
Văn bản tra lời kiến nghị của Công ty TNHH Posco VST về việc miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng phế liệu thép không gỉ. Xem thêm Tổng cục Hải quan cho rằng Bộ Tài chính không đủ thẩm quyền xem xét việc miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng phế liệu thép không gỉ. |
THAM KHẢO | ||
![]() |
7/8/2023 | Kết quả phân loại mặt hàng Thép Royalloy 80 x 1000 x 4787.9 mm
(Thông báo số 4111/TB-TCHQ)
Theo thông báo này, mặt hàng Thép Royalloy 80 x 1000 x 4787.9 mm là sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, kích thước khai báo (chiều dày x chiều rộng): (80 x 1000)mm, chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn; được sử dụng để sản xuất chế tạo các chi tiết cơ khí khuôn mẫu bằng máy tiện, máy phay, hoặc máy phay CNC,... theo bản vẽ thiết kế của khách hàng, sau khi gia công các chi tiết cơ khí xong thì khách hàng đưa vào lắp ráp để hoàn chỉnh bộ khuôn... phù hợp phân loại thuộc nhóm 27.19 "Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên", phân nhóm "- Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn", mã số 7219.21.00 "- - Chiều dày trên 10 mm" tại Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam. Xem thêm Thông báo có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
3/8/2023 | Thép không gỉ dạng bán thành phẩm được phân loại vào mã số 7218.91.00
(Thông báo số 4065/TB-TCHQ)
Theo thông báo này, mặt hàng Thép không gỉ (Thép Bohler M315 55 x 1240 x 2690mm) dạng bán thành phẩm, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, kích thước chiều dày x chiều rộng theo khai báo: (55 x 1240)mm; được sử dụng để sản xuất chế tạo các chi tiết cơ khí khuôn mẫu bằng máy tiện, máy phay, hoặc máy CNC,... theo bản vẽ thiết kế của họ, sau khi gia công các chi tiết cơ khí xong thì khách hàng đưa vào lắp ráp để hoàn chỉnh bộ khuôn... phù hợp phân loại thuộc nhóm 72.18 "Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ", phân nhóm "- Loại khác", mã số 7218.91.00 "- - Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông)" tại Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam. Xem thêm Thông báo có hiệu lực kể từ ngày ký. |
![]() |
25/5/2023 | Kết quả phân loại Lưỡi dao cong bằng thép không gỉ
(Thông báo số 2524/TB-TCHQ)
Theo thông báo này, mặt hàng Lưỡi dao cong thép không gỉ làm bằng thép không gỉ SUS430, gồm một lưỡi dao, dạng lưỡi cong, đã được xử lý nhiệt đạt độ cứng HCR 45-50, bề mặt cứng, bề mặt dao sáng bóng, không có bavia, được đưa vào máy đúc nhựa để đúc trùm thân tay cầm tạo thành con dao 3 inch hoàn chỉnh, sản phẩm sau quá trình đúc trùm là công cụ cầm tay dùng trong công nghiệp xây dựng để làm phẳng bề mặt, cạo kính, cao sơn, không dùng để lắp vào máy hay dụng cụ cơ khí nào khác... phù hợp phân loại vào nhóm 82.05 "Dụng cụ cầm tay (kể cả nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác; đèn xỉ; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ hoặc máy cắt bằng tia nước; đe; bộ bệ rèn xách tay", phân nhóm "- Dụng cụ cầm tay khác (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính)", mã số 8205.59.00 "- - Loại khác". Xem thêm Thông báo có hiệu lực kể từ ngày ký. |
![]() |
24/11/2022 | Kết quả phân loại Đũa thép không gỉ SUS303
(Thông báo số 5052/TB-TCHQ)
Theo Thông báo này, mặt hàng Đũa thép không gỉ SUS303 (đặc, dài 235mm, 1 đầu tròn đường kính 6mm, 1 đầu được tiện mài giũa dẹt dày 3mm, phần thân sẽ chia ra làm 4 khớp giữ được tiện màu giũa dẹt dày 3mm dài 30mm mỗi khớp giữ cách nhau 20mm) là bộ phận của van điều khiển khí nạp để đóng mở bộ tối ưu khí nạp của động cơ ô tô... được phân loại thuộc nhóm 84.81 "Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi...", phân nhóm 8481.90 "- Bộ phận", mã số 8481.90.90 "- - Loại khác". Xem thêm Thông báo có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
XEM THÊM | ||
![]() |
1/1/2018 | Thép không gỉ thông dụng - Phần 2: Bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình chịu ăn mòn
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 12109-2:2018)
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp các bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình được tạo hình nóng thông dụng từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất. Xem thêm TCVN 12109-2:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16143-2:2014; TCVN 12109-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2018 | Thép không gỉ thông dụng - Phần 3: Thép dây
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 12109-3:2018)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho thép dây không gỉ thông dụng không có tiêu chuẩn sản phẩm bao gồm các thép dây tròn, dẹt và có hình dạng như vuông, hình sáu cạnh hoặc hình chữ nhật được chế tạo từ các loại thép không gỉ thông dụng nhất dùng trong môi trường chịu ăn mòn thông thường và có nhiệt độ cao. Xem thêm TCVN 12109-3:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16143-3:2014; TCVN 12109-3:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2017 | Thép không gỉ thông dụng - Phần 1: Sản phẩm phẳng chịu ăn mòn
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 12109-1:2017)
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép lá/tấm và thép dải cán phẳng cán nóng hoặc cán nguội thông dụng được chế tạo từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất. Xem thêm TCVN 12109-1:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 16143-1:2014; TCVN 12109-1:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2017 | Thép không gỉ - Thành phần hóa học
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10356:2017)
Tiêu chuẩn này liệt kê thành phần hóa học của các loại thép không gỉ chủ yếu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các dạng sản phẩm thép không gỉ gia công áp lực, bao gồm cả các thỏi đúc và bán thành phẩm. Xem thêm TCVN 10356:2017 thay thế TCVN 10356:2014 TCVN 10356:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 15510:2014 TCVN 10356:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
21/10/2015 | Thép không gỉ bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
(Quyết định số 11353/QĐ-BCT)
Quyết định này công bố điều tra rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội, có mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Ma-lai-xi-a và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (mã số vụ việc 15-KN-BPG-RS-01) Xem thêm Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
![]() |
1/1/2015 | Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn - Phần 1: Bu lông, vít và vít cây
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10865-1:2015)
Tiêu chuẩn này qui định cơ tính của các bulông, vít và vít cấy được chế tạo bằng các loại thép austenit, mactenxit và ferit của các thép không gỉ chịu ăn mòn khi được thử ở phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10°C đến 35°C. Các tính chất cơ học (cơ tính) sẽ thay đổi ở các nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn. Xem thêm TCVN 10865-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3506-1:2009. TCVN 10865-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2015 | Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn - Phần 2: Đai ốc
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10865-2:2015)
Tiêu chuẩn này qui định cơ tính của các đai ốc được chế tạo bằng các loại thép austenit, mactenxit và ferit của các loại thép không gỉ chịu ăn mòn khi được thử ở phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10 °C đến 35 °C. Các tính chất cơ học (cơ tính) sẽ thay đổi ở các nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn. Xem thêm TCVN 10865-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3506-2:2009. TCVN 10865-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2015 | Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn - Phần 3: Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10865-3:2015)
Tiêu chuẩn này quy định cơ tính của các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo được chế tạo bằng thép không gỉ khi được thử ở phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10 °C đến 35 °C. Các cơ tính sẽ thay đổi ở các nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn. Xem thêm TCVN 10865-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3506-3:2009. TCVN 10865-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2014 | Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9985-7:2014)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các sản phẩm thép phẳng dùng cho mục đích chịu áp lực, được chế tạo bằng các loại thép không gỉ bao gồm cả các thép austenit chống rão có chiều dày được chỉ dẫn trong các Bảng 7 đến 10. Xem thêm TCVN 9985-7:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9328-7:2011 TCVN 9985-7:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2014 | Dung sai kích thước và hình dạng của các thép không gỉ dải rộng
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10357-2:2014)
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và hình dạng của các thép không gỉ dải rộng, cán nóng liên tục có chiều rộng thực từ 600 mm đến 2500 mm và của các tấm/lá thép được cắt ra từ thép dải rộng này. Xem thêm TCVN 10357-2:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9444-2:2009 TCVN 10357-2:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2014 | Dung sai kích thước và hình dạng của thép không gỉ dải hẹp
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10357-1:2014)
Tiêu chuẩn này qui định dung sai kích thước và hình dạng của các thép không gỉ dải hẹp, cán nóng liên tục có chiều rộng thực nhỏ hơn 600 mm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đoạn cắt của thép dải hẹp được cắt ra từ thép dải hẹp này. Xem thêm TCVN 10357-1:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9444-1:2009 TCVN 10357-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
19/11/2013 | Về đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với thép không gỉ phế liệu
(Công văn số 15941/BTC-TCHQ)
Văn bản trả lời Công ty TNHH Posco VST về đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với số phế liệu thép không gỉ xuất khẩu thu được trong quá trình sản xuất thép không gỉ được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu |
![]() |
1/1/2013 | Tiêu chuẩn về ống thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9833:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu và các yêu cầu vệ sinh cho ống thép không gỉ, hàn hoặc không hàn theo cả chiều dài dùng cho công nghiệp thực phẩm. Xem thêm TCVN 9833:2013 hoàn toàn tương với ISO 2037:1992. TCVN 9833:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Yêu cầu kỹ thuật đối với ống nối cong và tê bằng thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9834:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu và các yêu cầu vệ sinh cho ống nối cong và tê bằng thép không gỉ sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Xem thêm Ống nối cong và tê trong tiêu chuẩn này được dùng cho ống thép không gỉ quy định trong TCVN 9833 (ISO 2037) và được hàn với các đầu mút ống hoặc được lắp với mối nối giãn nở hoặc mối nối hàn. TCVN 9834:2013 hoàn toàn tương với ISO 2851:1993. TCVN 9834:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Quy định chung về đầu nối ống kẹp bằng thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9835:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu, lắp ráp và các yêu cầu vệ sinh cho bạc lót kẹp kiểu hàn, bạc lót kẹp kiểu giãn nở và vòng đệm trong đầu nối ống kẹp dùng trong công nghiệp thực phẩm. Xem thêm TCVN 9835:2013 hoàn toàn tương với ISO 2852:1993. TCVN 9835:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Tiêu chuẩn về đầu nối ống ren bằng thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9836:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu, lắp ghép và yêu cầu vệ sinh cho: Xem thêm a) Các chi tiết bị bao kiểu hàn và kiểu giãn nở, bạc lót; b) Đai ốc và vòng đệm. trong đầu nối ống ren bằng thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm. TCVN 9836:2013 hoàn toàn tương với ISO 2853:1993. TCVN 9836:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Tiêu chuẩn về phụ tùng đường ống bằng thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9838:2013)
Tiêu chuẩn này quy định các loại, áp suất, nhiệt độ danh định, kích thước tối thiểu và vật liệu của phụ tùng bằng thép không gỉ cho các mối nối ren theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1), được sử dụng trong đường ống thông thường như dẫn hơi nước, không khí, khí, nước, dầu ... Xem thêm TCVN 9838:2013 hoàn toàn tương với ISO 4144:2003. TCVN 9838:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Quy định kích thước, dung sai của phụ tùng đường ống thép không gỉ hàn giáp mép
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9840:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai và mác thông dụng của thép không gỉ cho các ống nối cong hàn giáp mép (kiểu 3D (900 và 1800) có và không có đầu thẳng và kiểu 5D (900), ống nối chuyển bậc đồng tâm và lệch tâm, tê, mũ và đầu nối với các yêu cầu chất lượng sử dụng cho hệ thống đường ống. Xem thêm TCVN 9840:2013 hoàn toàn tương với ISO 5251:1981. TCVN 9840:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2013 | Quy định kích thước và đặc tính của ống thép không gỉ austenit
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 9841:2013)
Tiêu chuẩn này quy định kích thước và đặc tính của ống thép không gỉ austenit hàn và không hàn với kích thước tương ứng với loạt trung bình của TCVN 8888 (ISO 65). Xem thêm Các ống có thể được cung cấp với đầu bằng hoặc ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1) và được lắp với một đầu nối ren. TCVN 9841:2013 hoàn toàn tương với ISO 7598:1988. TCVN 9841:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2011 | Quy định về dung sai kích thước và hình dạng băng hẹp, tấm cắt thép không gỉ cán nguội
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 8594-1:2011)
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và dung sai hình dạng đối với băng hẹp thép không gỉ cán nguội liên tục có chiều dày đến 3 mm và chiều rộng nhỏ hơn 600 mm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho tấm cắt từ những băng như vậy. Xem thêm Băng hẹp và tắm cắt với chiều rộng nhỏ hơn 600mm được chế tạo từ băng rộng bằng cách xè theo chiều dọc được quy định trong TCVN 8594-2 (ISO 9445-2) Tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương với ISO 9445-1:2009 Tiêu chuẩn do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố. |
![]() |
1/1/2011 | Tiêu chuẩn về băng rộng và tấm lá thép không gỉ cán nguội
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 8594-2:2011)
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và hình dạng đối với thép không gỉ băng rộng cán nguội liên tục có chiều dày từ 0,3 mm đến 8 mm và có chiều rộng cán từ 600 mm đến 2100 mm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho băng rộng cán nguội với chiều rộng nhỏ hơn 600 mm được cắt từ băng rộng bằng cách xẻ dọc theo chiều dài và áp dụng cho những tấm cắt được cắt từ những băng này. Xem thêm Tiêu chuẩn do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
![]() |
1/1/2007 | Tiêu chuẩn về kích thước, dung sai và khối lượng của ống thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 7702:2007)
Tiêu chuẩn này quy định đường kính, chiều dày, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài của ống thép không gỉ. Xem thêm TCVN 7702:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1127:1992; TCVN 7702:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |
XỬ PHẠT / KHUYẾN CÁO | ||
![]() |
14/3/2023 | Ống bằng thép không gỉ phải kiểm định chất lượng sau thông quan ![]() (Quyết định số 366/QĐ-BKHCN)
Quyết định này bổ sung mặt hàng Ống bằng thép không gỉ vào danh mục hàng hóa nhóm 2 (có khả năng gây mất an toàn) do Bộ KH&CN quản lý, thuộc các mã HS (theo Thông tư 31/2022/TT-BTC) gồm: 7306.40.20, 7306.40.90, 7306.61.10, 7306.61.90, 7306.69.10, 7306.69.90. Xem thêm Sản phẩm này sẽ phải kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan theo QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN . Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. |
![]() |
28/5/2012 | Về thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ
(Công văn số 7073/BTC-CST)
Văn bản trả lời về trường hợp của Công ty TNHH Posco VST liên quan đến kiến nghị miễn thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ. |
![]() |
16/3/2012 | Về ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH MTV Thép không gỉ Long An
(Công văn số 926/TCT-CS)
Văn bản trả lời về trường hợp của Công ty TNHH MTV Thép không gỉ Long An không thuộc diện ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện đầu tư mở rộng. |
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
13/11/2020 | Sửa đổi Quy chế quản lý chất lượng thép không gỉ
(Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN
![]() Theo sửa đổi tại Thông tư này, "thép không gỉ" sẽ tiếp tục được quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn cũ (được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN Đồng thời, các văn bản điều chỉnh việc công bố chất lượng đối với "thép không gỉ" cũng tiếp tục áp dụng theo các văn bản cũ, gồm: Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN Việc kiểm tra chất lượng "thép không gỉ" được căn cứ theo kết quả tự đánh giá chất lượng của doanh nghiệp, không bắt buộc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, giám định. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. |
![]() |
18/8/2011 | Giảm thuế xuất khẩu đối với phế liệu là thép không gỉ ![]() (Thông tư số 95/2011/TT-BTC
![]() Nhóm 7204 - Sắt thép phế liệu, phế thải - theo quy định tại Thông tư 184/2010/TT-BTC Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18.08.2011 |
![]() |
1/1/2014 | Thành phần hóa học của thép không gỉ
(Tiêu chuẩn Việt Nam số 10356:2014)
Tiêu chuẩn này liệt kê thành phần hóa học của các loại thép không gỉ được đồng ý bởi ISO/TC17/SC4, chủ yếu dựa trên cơ sở các thành phần của các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn ISO, ASTM, EN, JIS, và GB (Trung Quốc) hiện hành. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các dạng sản phẩm thép được gia công áp lực, bao gồm cả các thỏi đúc và vật liệu bán thành phẩm. Xem thêm TCVN 10356:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 15510:2010 TCVN 10356:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. |