LuatVietnam

Lược đồ | Thuế AKFTA

Tổng số 52 bản ghi | Cập nhật đến: 20-Jul-2023

Thuế AKFTA dành cho hàng nhập khẩu từ các nước Asean và Hàn Quốc kèm theo C/O mẫu AK

QUY ĐỊNH CHI TIẾT
blue-check 30/12/2022 Biểu thuế AKFTA giai đoạn 2022 - 2027 English attachment
(Nghị định số 119/2022/NĐ-CP)

Biểu thuế này dành cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước ASEAN và Hàn Quốc, áp dụng trong giai đoạn 2022 - 2027. Xem thêm

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và Hàn Quốc sẽ được giữ nguyên một mức thuế suất trong giai đoạn từ ngày 30/12/2022 đến 31/12/2027 (Biểu thuế chỉ có một cột thuế suất).

Ngoài ra, Biểu thuế còn có thêm cột "Nước không được hưởng ưu đãi" và cột "GIC" (cột này dùng để đánh dấu những hàng hóa được sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ của Triều Tiên được áp dụng thuế AKFTA).

Để hưởng thuế suất AKFTA, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện như sau: thuộc Biểu thuế; được nhập khẩu từ các nước ASEAN và Hàn Quốc vào Việt Nam; có C/O Form AK.

Nghị định có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị định số 157/2017/NĐ-CPstatus1 ngày 27/12/2017.

HƯỚNG DẪN
blue-check 13/9/2019 Thay mới Quy tắc cụ thể mặt hàng (dành cho C/O Form AK) English attachment
(Thông tư số 13/2019/TT-BCT)

Thông tư thay mới Quy tắc cụ thể mặt hàng dùng để cấp C/O Form AK ban hành tại Phụ lục II Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 bằng Phụ lục II Thông tư này. Xem thêm

Ngoài ra, thủ tục cấp và kiểm tra C/O Form AK của Việt Nam sẽ thực hiện theo quy định mới tại Nghị định 31/2018/NĐ-CP và Thông tư 05/2018/TT-BCT, thay vì trước đó thực hiện theo Thông tư 06/2011/TT-BCTstatus1 và Thông tư 01/2013/TT-BCTstatus1 .

Từ ngày 1/9/2019 đến 31/12/2019, việc ghi mã HS tại ô số 7 trên C/O Form AK được thể hiện theo các cách sau:

+ Theo phiên bản HS năm 2017, đồng thời thể hiện trong ngoặc mã HS tương ứng theo phiên bản HS năm 2012; hoặc

+ Theo phiên bản HS năm 2012.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/9/2019 và thay thế Thông tư số 04/2015/TT-BCTstatus1 ngày 16/3/2015.

blue-check 29/10/2018 Danh mục 100 loại hàng hóa đặc đặc thù được xét cấp C/O form AK
(Thông tư số 26/2018/TT-BCT)

Thông tư thay mới Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 quy định danh mục 100 hàng hóa đặc biệt được áp dụng quy tắc xuất xứ đặc thù khi xét hưởng thuế AKFTA theo quy định tại Điều 6 Phụ lục I Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 . Xem thêm

Theo đó, các hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục này vẫn được coi là có xuất xứ tại nước tái nhập (Hàn Quốc hoặc các nước thành viên ASEAN) mặc dù được sản xuất, gia công chế biến bên ngoài lãnh thổ Hàn Quốc và các nước ASEAN nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Tổng trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ; và

+ Trị giá nguyên liệu có xuất xứ được xuất khẩu từ một nước thành viên phải đạt ít nhất 60% tổng trị giá các nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất thành phẩm.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/10/2018. Bãi bỏ Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 .

blue-check 22/8/2014 Trình tự thủ tục cấp C/O form AK (hưởng thuế AKFTA)
(Quyết định số 7476/QĐ-BCT)

Quyết định này công khai trình tự thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AK theo quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 Read more

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

red-check 1/7/2014 Quy chế cấp C/O Form AK (hưởng thuế AKFTA), áp dụng từ 1/7/2014 English attachment
(Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 )

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014. Read more

Thông tư này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau:

a) Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 ngày 08/01/2007;

b) Quyết định số 05/2007/QĐ-BCTstatus1 ngày 05/10/2007 ;

c) Thông tư số 17/2009/TT-BCTstatus1 ngày 29/6/2009;

d) Thông tư số 38/2009/TT-BCTstatus1 ngày 18/12/2009.

blue-check 20/7/2023 Cách khai thông tin C/O điện tử mẫu AK và KV/VK English attachment
(Công văn số 3790/TCHQ-GSQL)

Công văn hướng dẫn doanh nghiệp khai báo thông tin C/O điện tử mẫu AK, KV/VK trên tờ khai hải quan và hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh tra cứu, kiểm tra, xử lý C/O trên Hệ thống quản lý C/O điện tử. Read more

Theo đó, cần lưu ý, trường hợp doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan điện tử thì khai số tham chiếu và ngày cấp C/O điện tử (mẫu AK, KV/VK) tại chỉ tiêu 1.68-Phần ghi chú trên tờ khai theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại điểm 1.1 Mục I Công văn này.

Trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan và nộp bổ sung C/O sau thông quan, khi khai bổ sung C/O, doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ AMA (khai bổ sung sau thông quan) và khai thông tin C/O tại chỉ tiêu Phần ghi chú trên tờ khai AMA.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan giấy thì khai số tham chiếu và ngày cấp C/O tại chỉ tiêu 32 "Chứng từ đi kèm". Nếu chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì khi khai bổ sung C/O sẽ khai số tham chiếu và ngày cấp C/O tại mục 4 văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V Thông tư 38/2015/TT-BTCstatus2 .

Trường hợp Hệ thống quản lý C/O điện tử gặp lỗi kỹ thuật, không thể hiện được C/O trên hệ thống thì doanh nghiệp được nộp bản chính C/O quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 (đối với C/O mẫu AK) và Thông tư số 40/2015/TT-BCTstatus2 (đối với C/O mẫu KV/VK) để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.

blue-check 13/8/2021 Cập nhật một số thông tin liên quan đến C/O Form AK, KV do Hàn Quốc cấp English attachment
(Công văn số 4014/TCHQ-GSQL)

Công văn thông báo cập nhật một số thông tin liên quan đến C/O Form AK, KV do Hàn Quốc cấp, bao gồm: Read more

1. Cập nhật thông tin mẫu con dấu, chữ ký của cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Form AK, KV phía Hàn Quốc là:

- Anyang Customs: hiệu lực từ ngày 2/8/2021;

- Ulsan Customs: hiệu lực từ ngày 9/8/2021.

2. Cập nhật ngày nghỉ lễ trong 06 tháng cuối năm 2021 của Hàn Quốc để hỗ trợ xác định tính hợp lệ của C/O mẫu AK, KV do nước này cấp trong trường hợp C/O cấp sau, bao gồm: 16/8, 4/10 và 11/10.

blue-check 11/1/2017 C/O Form AK: không đóng dấu giáp lai vẫn hợp lệ English attachment
(Công văn số 51/GSQL-GQ4)

Theo Tổng cục Hải quan, Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc không có quy định về việc đóng dấu giáp lai trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O. Do đó, việc cơ quan cấp C/O của Hàn Quốc không đóng dấu giáp lai trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O. Read more

Như vậy, trường hợp C/O Form AK không có dấu giáp lai trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O thì vẫn được chấp nhận.

blue-check 26/12/2016 Mẫu thể thức mặt sau của C/O Form AK
(Công văn số 1306/XNK-XXHH)

Văn bản đính kèm Phụ lục về thể thức và các thông tin bắt buộc phải có tại mặt sau của C/O Form AK (dành cho hàng hóa nhập khẩu xuất xứ từ các nước ASEAN và Hàn Quốc). Read more

Theo đó, mặt sau C/O Form AK phải đảm bảo đầy đủ các thông tin như nêu tại Phụ lục Công văn này.

Về thủ tục kiểm tra C/O mẫu AK đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 .

blue-check 20/1/2015 Về điều kiện hưởng thuế suất AKFTA đối với hàng hóa thay đổi mã HS
(Công văn số 424/TCHQ-TXNK)

Theo quy định về thuế suất ưu đãi đặc biệt AKFTA giai đoạn 2015-2018 tại Thông tư số 167/2014/TT-BTCstatus1 , trường hợp hàng hóa nhập khẩu khi phân loại theo mã HS mới vẫn đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau thì được hưởng thuế suất ưu đãi AKFTA: Read more

1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt AKFTA

2) Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, bao gồm: Bru-nây, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Phillippines, Singapore, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước)

3) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại mục 2 nêu trên, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.

4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc (viết tắt là C/O- Mẫu AK) theo quy định của Bộ Công Thương.

blue-check 31/7/2014 Chữ ký khắc dấu trên C/O Form AK có được chấp nhận?
(Công văn số 9605/TCHQ-GSQL)

Liên quan đến chữ ký của người xuất khẩu trên C/O mẫu AK, Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn các Cục Hải quan địa phương thực hiện tại công văn số 178/GSQL-TH ngày 14/2/2014, cụ thể là chữ ký của người xuất khẩu hoặc của người được ủy quyền của người xuất khẩu được in điện tử tại ô số 11 trên C/O mẫu AK do cơ quan Hải quan Hàn Quốc phát hành. Read more

Đối với chữ ký của người xuất khẩu/người được ủy quyền của người xuất khẩu được thể hiện dưới dạng dấu đóng: cơ quan hải quan chấp nhận C/O với điều kiện các thông tin khai báo trên C/O và trên cơ sở dữ liệu của Hàn Quốc phù hợp và không có thông tin nghi ngờ về xuất xứ lô hàng.

blue-check 10/7/2014 C/O Form AK “issued retroactively” trong vòng 1-3 ngày vẫn có thể được chấp nhận
(Công văn số 8648/TCHQ-GSQL)

Hiện này, các C/O được cấp trong thời gian từ 1-3 ngày như có đánh dấu vào mục “issued retroactively” tại ô số 13 trên C/O bị xem là chưa phù hợp với quy định tại Điều 7, Phụ lục V, Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 ngày 8/1/2007. Read more

Tuy nhiên, đối với C/O mẫu AK, cơ quan hải quan có thể kiểm tra tính hợp lệ của C/O và độ chính xác các thông tin khai báo trên C/O trên trang website của cơ quan có thẩm quyền cấp C/O mẫu AK của Hàn Quốc.

Theo đó, trường hợp các thông tin khai báo trên C/O và trên cơ sở dữ liệu của Hàn Quốc phù hợp và không có nghi ngờ về xuất xứ lô hàng, các C/O mẫu AK được đánh dấu vào mục “issued restroactively” này vẫn được chấp nhận.

Việc thực hiện kiểm tra đối chiếu C/O do doanh nghiệp xuất trình với thông tin về C/O trên các website của cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc đã được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại công văn số 1972/TCHQ-GSQL ngày 29/4/2008.

blue-check 29/11/2011 Về C/O Form AK sử dụng con dấu và chữ ký điện tử
(Công văn số 5999/TCHQ-GSQL)

Việc kiểm tra và chấp nhận C/O mẫu AK điện tử của Hàn Quốc đã được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại 1972/TCHQ-GSQL ngày 29/04/2008 và Công văn số 4525/TCHQ-GSQL ngày 12/09/2008

blue-check 28/5/2010 C/O Form AK cấp trước ngày giao hàng lên tàu có thể được chấp nhận
(Công văn số 2792/TCHQ-GSQL)

Hiệp định AKFTA không quy định cụ thể thời điểm xuất khẩu là ngày phát hành vận đơn/ ngày xếp hàng lên tàu. Theo tập quán thương mại quốc tể, thông thường C/O có thể được cấp vào ngày phát hành vận đơn hoặc trước/sau ngày phát hành vận đơn một thời gian ngắn. Đối với C/O mẫu AK được cấp truớc ngày phát hành vận đơn 03 ngày, cơ quan Hải quan sẽ xem xét chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác

blue-check 2/11/2009 Về việc giải quyết vướng mắc về C/O mẫu AK cấp sau ngày ghi trên vận đơn 15 ngày và không có dòng chữ "ISSUED RETROACTIVELY"
(Công văn số 6546/TCHQ-GSQL)

Theo hướng dẫn tại văn bản này, đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 15/10/2009 trở về trước: trường hợp C/O mẫu AK cấp sau ngày giao hàng và không có dòng chữ "ISSUED RETROACTIVELY", nếu kiểm tra được thông tin về C/O trên website của cơ quan cấp và không có nghi ngờ nào khác thì xem xét chấp nhận C/O. Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 16/10/2009, chỉ chấp nhận C/O mẫu AK cấp theo quy định: C/O mẫu AK được cấp vào thời điểm xuất khẩu nhưng không quá 03 ngày kể từ ngày giao hàng, C/O được cấp sau thời điểm này (trong vòng 01 năm kể từ ngày giao hàng) phải có dòng chữ "ISSUED RETROACTIVELY".

blue-check 16/6/2009 C/O Form AK có thể được cấp sau ngày giao hàng tối đa 12 tháng
(Công văn số 3507/TCHQ-GSQL)

Trường hợp C/O Form AK không được cấp vào thời điểm xuất khẩu thì có thể được cấp sau nhưng nhưng không quá 1 năn kể từ ngày giao hàng và phải được đóng đấu "ISSUED RETROACTIVELY"

THAM KHẢO
blue-check 10/2/2023 Thông báo các mẫu chữ ký, con dấu mới của cơ quan cấp C/O mẫu AK, KV English attachment
(Công văn số 571/TCHQ-GSQL)

Tổng cục Hải quan thông báo một số mẫu chữ ký và con dấu mới của cơ quan có thẩm quyền cấp C/O mẫu AK, KV vừa được cập nhật từ Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công thương). Read more

Một số mẫu chữ ký và con dấu mới thông báo tại Công văn này đã có hiệu lực từ ngày 30/1/2023, một mẫu có hiệu lực từ ngày 31/1/2023, một mẫu có hiệu lực từ ngày 1/2/2023 và một mẫu có hiệu lực từ ngày 6/2/2023.

blue-check 3/1/2023 Về việc nộp bổ sung C/O mẫu AK số tham chiếu K001-21-0554213
(Công văn số 01/TCHQ-GSQL)

Văn bản trả lời vướng mắc về việc nộp bổ sung C/O mẫu AK số tham chiếu K001-21-0554213 ngày 21/7/2021 của Công ty TNHH Kumkang Kind Việt Nam.

blue-check 14/6/2021 Chấp nhận C/O Form AK thể hiện tiêu chí xuất xứ CTC thay cho CC English attachment
(Công văn số 1513/HQTPHCM-GSQL)

Theo Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 (sửa đổi tại Thông tư 13/2019/TT-BCT ), hàng hóa thuộc nhóm 61.09 nhập khẩu Việt Nam sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện hưởng thuế AKFTA nếu hàng hóa đó đáp ứng tiêu chí xuất xứ “CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%”. Read more

Cục Hải quan TP. HCM cho rằng, trường hợp C/O Form AK thể hiện tiêu chí xuất xứ “CTC” tại ô số 8 thì cũng được coi là hợp lệ và được hiểu là hàng hóa đáp ứng tiêu chí CC.

blue-check 3/1/2019 C/O Form AK, KV nếu không ghi số kiện hàng có được chấp nhận?
(Công văn số 61/TCHQ-GSQL)

Theo hướng dẫn khai báo C/O Form AK, KV tại Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 và Thông tư 40/2015/TT-BCTstatus2 , trên ô số 7 của C/O phải khai số kiện hàng, loại kiện hàng và mô tả hàng hóa, thông tin mô tả hàng hóa phải đủ chi tiết để cán bộ hải quan có thể kiểm tra xác định hàng thực nhập chính là hàng khai trên C/O. Read more

Trường hợp C/O không thể hiện thông tin về số kiện hàng tại ô số 7, nếu qua kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong bộ hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) và thông tin trên trang tra cứu điện tử của cơ quan cấp C/O xác định hàng hóa thực nhập đúng là hàng khai báo trên C/O thì vẫn được xem xét chấp nhận.

blue-check 26/12/2018 C/O Form AK nếu ghi sai tiêu chí xuất xứ có được chấp nhận?
(Công văn số 4151/GSQL-GQ4)

Theo hướng dẫn ghi C/O Form AK tại Phụ lục VI-A Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 , đối với hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Điều 4 Phụ lục I thì ghi tiêu chí xuất xứ là RVC 40% hoặc CTH vào ô số 8. Read more

Theo đó, trường hợp hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Điều 4 Phụ lục I Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 nhưng trên C/O Form AK thể hiện tiêu chí CTC là không phù hợp.

blue-check 11/10/2017 Về việc nộp bổ sung C/O mẫu AK English attachment
(Công văn số 2443/GSQL-GQ4)

Theo Công văn này, trường hợp doanh nghiệp đã khai báo việc bổ sung C/O mẫu AK trên tờ khai hải quan và nộp bổ sung C/O bản chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai theo quy định tại điểm 2 Công văn 13959/BTC-TCHQ ngày 04/10/2016 nhưng C/O bị từ chối do không hợp lệ thì C/O mẫu AK cấp lại được xem xét chấp nhận nộp bổ sung trong thời hạn hiệu lực của C/O. Read more

Tuy nhiên, cần lưu ý, theo khoản 2 Điều 6 Phụ lục V Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 , C/O được cấp thay thế C/O bị lỗi trước đó phải thể hiện ngày cấp của C/O bị lỗi.

blue-check 17/4/2017 C/O Form AK chỉ cho phép nộp bổ sung trong vòng 30 ngày English attachment
(Công văn số 767/GSQL-GQ4)

Theo quy định tại điểm 2 Công văn số 13959/BTC-TCHQ ngày 4/10/2016, ngoại trừ C/O Form VK được nộp bổ sung trong thời hạn 365 ngày, các C/O khác chỉ được bổ sung trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai. Read more

Theo đó, C/O Form AK chỉ được nộp bổ sung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Nếu nộp bổ sung trễ thời hạn này sẽ không được chấp nhận.

blue-check 12/1/2017 C/O Form AK: mặt sau khác biệt so với thể thức mẫu vẫn hợp lệ English attachment
(Công văn số 257/TCHQ-GSQL)

Theo Tổng cục Hải quan, sự khác biệt về thể thức mặt sau C/O mẫu AK so với mẫu thể thức quy định tại Phụ lục VI-A Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 không làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O. Do đó, nếu không còn nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O thì C/O này vẫn được chấp nhận.

XEM THÊM
blue-check 14/10/2020 Về việc xác minh C/O mẫu AK số tham chiếu C020-20-0010509
(Công văn số 2986/HQHCM-GSQL)

Văn bản trả lời về việc xác minh C/O mẫu AK số tham chiếu C020-20-0010509 ngày 8/9/2020.

blue-check 13/9/2019 [Hợp nhất] - Quy chế cấp C/O Form AK từ 1/7/2014
(Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT)

Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 26/2018/TT-BCT ngày 14/9/2018 và Thông tư số 13/2019/TT-BCT ngày 31/7/2019 vào Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 ngày 25/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.

blue-check 3/5/2019 Về tính hợp lệ của C/O mẫu AK số tham chiếu K001-19-0034489
(Công văn số 1406/GSQL-GQ4)

Văn bản trả lời về việc xem xét tính hợp lệ của C/O mẫu AK số tham chiếu K001-19-0034489.

XỬ PHẠT / KHUYẾN CÁO
blue-check 13/4/2017 C/O Form AK: thiếu chữ ký của người cấp sẽ không hợp lệ
(Công văn số 734/GSQL-GQ4)

Theo quy định tại Phụ lục VI-A ban hành kèm Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 , tại ô số 12 của C/O Form AK phải ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền cấp C/O. Read more

Theo đó, trường hợp C/O Form AK không có chữ ký của người được ủy quyền cấp C/O là không đáp ứng quy định nêu trên và lô hàng nhập khẩu không đủ điều kiện hưởng thuế ACFTA.

blue-check 11/1/2017 Hóa đơn cùng quốc gia với bên xuất khẩu, C/O Form AK không được đánh dấu mục “Third Country Invoicing”
(Công văn số 52/GSQL-GQ4)

Theo quy định tại Điều 21 Phụ lục V Thông tư số 20/2014/TT-BCTstatus2 , C/O Form AK chỉ phải tích vào mục “Third Country Invoicing” tại ô số 13 trong trường hợp có hóa đơn do nước thứ ba phát hành, là một quốc gia khác không phải quốc gia xuất khẩu. Read more

Theo đó, trường hợp Công ty phát hành hóa đơn khác Công ty xuất khẩu nhưng có trụ sở tại cùng quốc gia thì đây là trường hợp hóa đơn bên thứ ba theo tập quán giao dịch thương mại, không phải hóa đơn nước thứ ba theo quy định tại Điều 21 Phụ lục V Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 nên C/O không phải tích vào mục “Third Country Invoicing”.

blue-check 16/9/2016 Thông báo một số thay đổi liên quan đến C/O Form AK
(Công văn số 8917/TCHQ-GSQL)

Văn bản thông báo một số điểm mới liên quan đến C/O Form AK đã được thông qua tại cuộc họp Nhóm Quy tắc xuất xứ hàng hóa và Thủ tục hải quan (AKSTROO) lần thứ 23. Read more

Theo đó, đối với C/O mẫu AK giáp lưng thì thời hạn hiệu lực là 12 tháng kể từ ngày cấp C/O gốc đầu tiên. Trên ô số 7 của C/O AK giáp lưng bắt buộc phải thể hiện số tham chiếu và ngày cấp C/O gốc; tuy nhiên trong thời điểm chờ sửa đổi quy định tương ứng tại Hiệp định, C/O giáp lưng sẽ không bị từ chối vì lý do không thể hiện số tham chiếu của C/O gốc.

C/O Form AK cũng được chấp nhận (không bị từ chối) trong trường hợp trên C/O chỉ thể hiện ít nhất 06 số đầu của mã HS.

Về vận tải đơn chở suốt, cơ quan hải quan chấp nhận cách hiểu linh hoạt trong định nghĩa "vận tải đơn chở suốt" quy định tại Điều 19 Phụ lục V Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 . Theo đó, vẫn cho hưởng ưu đãi thuế đặc biệt đối với hàng hóa chuyển từ tàu này sang tàu khác, hoặc quá cảnh qua các nước trung gian có sử dụng vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải đa phương thức kèm bổ sung chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa AK và được xem xét phù hợp với điều khoản "vận chuyển trực tiếp" quy định tại Điều 9 Phụ lục I Thông tư 20/2014/TT-BCTstatus2 .

blue-check 1/8/2014 C/O form AK cấp sau 3 ngày làm việc mới bắt buộc "issued retroactively"
(Công văn số 9620/TCHQ-GSQL)

Theo quy định tại Điều 7, Phụ lục V, Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 , C/O được cấp trong thời gian 03 ngày làm việc, không kể ngày thứ bảy, chủ nhật kể từ ngày giao hàng thì không phải mang dòng chữ "issued retroactively"

blue-check 26/6/2014 Từ 1/1/2014, C/O mẫu AK phải có chữ ký của người xuất khẩu tại ô số 11
(Công văn số 858/GSQL-TH)

Theo Công văn số 178/GSQL-TH ngày 14/2/2014 thì kể từ ngày 01/01/2014, chữ ký của người xuất khẩu hoặc người ủy quyền của người xuất khẩu sẽ được in điện tử tại ô số 11 trên C/O mẫu AK do cơ quan hải quan Hàn Quốc cấp Read more

Theo đó, C/O mẫu AK phát hành từ thời điểm 1/1/2014 nếu không thể hiện chữ ký của người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền tại ô số 11 thì bị xem là không hợp lệ và không đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế

blue-check 27/2/2014 Một số thay đổi về C/O Form AK từ 1/1/2014 English attachment
(Công văn số 105/XNK-XXHH)

Văn bản thông báo một số thay đổi quan trọng của C/O Form AK (dùng cho hàng hưởng thuế AKFTA) liên quan đến thời hạn sử dụng C/O Form AK mẫu cũ, trị giá FOB ghi trên C/O và tờ khai bổ sung (additional page) cho C/O mẫu AK Read more

Theo đó, trong khoảng thời gian từ ngày 1/1/2014 đến 30/6/2014, C/O Form AK mẫu cũ và mẫu mới đều được chấp nhận. Tuy nhiên, từ ngày 1/7/2014, mẫu cũ của C/O Form AK sẽ không còn giá trị sử dụng

Các C/O Form AK phát hành từ 1/1/2014, chỉ ghi trị giá FOB đối với những mặt hàng áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).

Riêng C/O Form AK đối với hàng xuất vào Campuchia và Mianma hoặc nhập khẩu từ 2 nước này được chấp nhận ghi trị giá FOB đối với tất cả các loại tiêu chí xuất xứ đến ngày 31/12/2016

blue-check 1/8/2014 Về tính hợp lệ của C/O mẫu AK số 001-14-0340909
(Công văn số 9619/TCHQ-GSQL)

Văn bản trả lời về tính hợp lệ của C/O mẫu AK số 001-14-0340909 cấp ngày 08/5/2014

blue-check 25/11/2013 Về C/O Form AK của "vải không dệt"
(Công văn số 1182/GSQL-TH)

Văn bản trả lời về C/O Form AK đối với mặt hàng "Vải không dệt" có mã HS 5603.91.0000 của Công ty Cổ phần DIANA (Hà Nội)

blue-check 14/11/2013 Về vướng mắc đối với C/O mẫu AK số tham chiếu 005-13-0024686
(Công văn số 1121/GSQL-TH)

Văn bản trả lời vướng mắc liên quan đến C/O mẫu AK số tham chiếu 005-13-0024686 ngày 10/01/2013

blue-check 22/2/2012 Về tính xác thực của chữ ký trên C/O mẫu AK
(Công văn số 767/TCHQ-GSQL)

Theo quy định tại Khoản 2.4 Mục III Quy trình kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-TCHQstatus1 ngày 24/07/2009, công văn số 1972/TCHQ-GSQL ngày 29/04/2008 và số 4525/TCHQ-GSQL ngày 12/09/2008, việc kiểm tra C/O mẫu AK điện tử của Hàn Quốc được thực hiện kết hợp với kiểm tra đối chiếu qua website của cơ quan cấp. Xem thêm

Đối với trường hợp báo cáo tại công văn số 236/HQHN-GSQL ngày 08/02/2012 của Cục Hải quan TP Hà Nội, nếu C/O mẫu AK phù hợp với bộ hồ sơ hải quan và thông tin trên website của cơ quan cấp thì có thể xem xét chấp nhận cho hàng hóa hưởng ưu đãi AKFTA.

HẾT HIỆU LỰC
stop-check 1/1/2008 Biểu thuế AKFTA 2008 English attachment
(Quyết định số 21/2008/QĐ-BTCstatus1 )

Biểu thuế này (gọi tắt là Biểu thuế AKFTA) được áp dụng đối với hàng nhập khẩu trực tiếp từ 8 nước ASEAN và Hàn Quốc, gồm: Bruney, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philipine, Singapore. Xem thêm

Biểu thuế này yêu cầu có Giấy Chứng nhận xuất xứ mẫu AK (C/O Form AK), đồng thời phải được vận chuyển thẳng từ các nước nêu trên đến Việt Nam. Tuy nhiên, Biểu thuế có loại trừ một số mặt hàng thuộc một số nước không được hưởng ưu đãi bằng các ghi chú đánh dấu tại cột số 4 trong Biểu thuế. Quyết định có quy định riêng các điều kiện dành cho hàng hóa được sản xuất tại Khu Công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (gọi tắt là hàng hóa GIC). Thuế suất của Biểu thuế này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008, thay thế cho Biểu thuế suất AKFTA ban hành theo Quyết định 41/2007/QĐ-BTCstatus1 .

Những Tờ khai Hải quan thuộc diện được hưởng thuế suất AKFTA đăng ký từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được hoàn thuế nhập khẩu nếu có chênh lệch về thuế suất. Thủ tục và hồ sơ xét hoàn thuế cũng được quy định cụ thể tại Điều 4 của Quyết định này. Thời hạn xin hoàn thuế không trễ hơn ngày 15/10/2008.

Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày đăng Công Báo (điều này có nghĩa trước khi quyết định này đăng Công Báo, hàng nhập khẩu theo Biểu thuế AKFTA vẫn khai báo theo thuế suất của Quyết định 41/2007/QĐ-BTCstatus1 ).

stop-check 29/6/2007 Biểu thuế AKFTA 2008 English attachment
(Quyết định số 41/2007/QĐ-BTCstatus1 )

Biểu thuế này (gọi tắt là Biểu thuế AKFTA) được áp dụng đối với hàng nhập khẩu trực tiếp từ 8 nước ASEAN và Hàn Quốc, gồm: Bruney, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philipine, Singapore. Xem thêm

Biểu thuế này yêu cầu có Giấy Chứng nhận xuất xứ mẫu AK (C/O Form AK), đồng thời phải được vận chuyển thẳng từ các nước nêu trên đến Việt Nam. Tuy nhiên, Biểu thuế có loại trừ một số mặt hàng thuộc một số nước không được hưởng ưu đãi bằng các ghi chú đánh dấu tại cột số 4 trong Biểu thuế. Quyết định có quy định riêng các điều kiện dành cho hàng hóa được sản xuất tại Khu Công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (gọi tắt là hàng hóa GIC).

Biểu thuế có hiệu lực áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày quyết định này đăng Công Báo

stop-check 29/6/2007 Biểu thuế AKFTA 2008
(Quyết định số 41/2007/QĐ-BTCstatus1 )
stop-check 1/5/2015 Quy tắc cụ thể mặt hàng khi cấp C/O Form AK English attachment
(Thông tư số 04/2015/TT-BCTstatus1 )

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015. Bãi bỏ Phụ lục II – Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT.

stop-check 1/1/2012 Bổ sung trang 260 cho Biểu thuế AKFTA 2012-2014 (bản giấy)
(Quyết định số 104/QĐ-BTCstatus1 )

Quyết định này bổ sung thêm trang 260 cho Biểu thuế AKFTA 2012-2014 ban hành theo Thông tư số 163/2011/TT-BTCstatus1 . Tuy nhiên trong bản mềm đã đăng trên website Bộ Tài chính thì vẫn đầy đủ thông tin chính xác, nhưng trong bản giấy đã gửi đi bị in trùng một trang (trang 260 có nội dung trùng với trang 259) và thiếu một trang (do bị in trùng). Read more

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm thi hành Thông tư số 163/2011/TT-BTCstatus1 (ngày 01.01.2012) và là một bộ phận không tách rời của Thông tư số 163/2011/TT-BTCstatus1 .

stop-check 1/1/2018 Biểu thuế AKFTA (Asean - Korea) 2018 - 2022 English attachment
(Nghị định số 157/2017/NĐ-CPstatus1 )

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này được gọi là Biểu thuế AKFTA, áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước ASEAN và Hàn Quốc. Read more

Biểu thuế có đến 5 cột thuế suất, áp dụng tương ứng cho từng năm, từ 2018 - 2022. Phần lớn thuế suất AKFTA giai đoạn từ 2018 - 2022 đều bằng 0%.

Ngoài ra, trong Biểu thuế còn có thêm cột "Nước không được hưởng ưu đãi" và cột "GIC" để chỉ những hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Triều Tiên được áp dụng thuế suất AKFTA.

Để được hưởng thuế AKFTA, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: có tên trong Biểu thuế; được nhập khẩu trực tiếp từ các nước ASEAN và Hàn Quốc vào Việt Nam, đồng thời có C/O Form AK.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và bãi bỏ Nghị định số 130/2016/NĐ-CPstatus1 ngày 01/09/2016.

stop-check 1/9/2016 Biểu thuế AKFTA giai đoạn 2016-2018 English attachment
(Nghị định số 130/2016/NĐ-CPstatus1 )

Biểu thuế ưu đãi đặc biệt tại Nghị định này còn được gọi là Biểu thuế AKFTA, dành cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước ASEAN và Hàn Quốc Read more

Biểu thuế có 3 cột thuế suất, áp dụng tương ứng cho 3 năm 2016, 2017 và 2018. Riêng năm 2016 chỉ áp dụng từ ngày 1/9/2016 - 31/12/2016

Ngoài ra, Biểu thuế còn có thêm cột "Nước không được hưởng ưu đãi" và cột "GIC" (cột này dùng để đánh dấu những hàng hóa được sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ của Triều Tiên được áp dụng thuế AKFTA)

Để hưởng thuế suất AKFTA, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện như sau: có tên trong Biểu thuế; được nhập khẩu, vận chuyển trực tiếp từ các nước ASEAN và Hàn Quốc vào Việt Nam; có C/O Form AK

Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2016. Bãi bỏ Thông tư số 167/2014/TT-BTCstatus1 ngày 14/11/2014 và Thông tư số 44/2015/TT-BTCstatus1 ngày 30/3/2015.

stop-check 30/3/2015 Bỏ 03 mặt hàng ra khỏi diện được hưởng thuế suất AKFTA 2015-2018 English attachment
(Thông tư số 44/2015/TT-BTCstatus1 )

Thông tư này loại bỏ các mặt hàng dưới đây ra khỏi diện được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt AKFTA giai đoạn 2015-2018, thay vì theo quy định cũ tại Thông tư số 167/2014/TT-BTCstatus1 được hưởng thuế suất AKFTA 0%, bao gồm: Read more

- Thép cốt bê tông thuộc các HS 7213.91.20, 72.13.99.20

- Xe ô tô loại dung tích xi lanh dưới 1.000cc, HS 8703.21.99

- Xe ô tô hoạt động bằng điện, HS 8703.90.19

Tuy nhiên, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép sau được điều chỉnh giảm thuế suất AKFTA từ mức 5% về 0%: ống và cốc đựng nhựa mũ cao su (HS 7326.90.99.10), bẫy chuột (HS 7326.90.99.20)

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

stop-check 1/1/2015 Biểu thuế AKFTA 2015 - 2018 English attachment
(Thông tư số 167/2014/TT-BTCstatus1 )

Biểu Thuế AKFTA dành cho hàng nhập khẩu từ 9 nước ASEAN, gồm: Bruney, Philipin, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Singapore, Thái Lan) và Hàn Quốc, có C/O Form AK. Hàng nhập khẩu từ khu phi thuế quan tại Việt Nam nếu có C/O Form AK cũng được hưởng thuế suất AKFTA Read more

Cần lưu ý là trong Biểu thuế có cột “Nước không hưởng ưu đãi”. Theo đó, nếu dòng thuế có đánh dấu mã Quốc gia tại cột này thì hàng nhập khẩu từ nước đó không được hưởng mức thuế suất của chính dòng thuế đó

Hàng nhập khẩu từ Khu Công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ CHDCND Triều Tiên (gọi tắt là hàng hóa GIC) sẽ được hưởng thuế suất AKFTA nếu tại dòng thuế đó có ghi ký hiệu GIC. Tuy nhiên, C/O Form AK của hàng xuất xứ từ khu vực này phải có thêm dòng chữ "Rule 6" tại ô số 8

Biểu thuế này được áp dụng từ ngày 1/1/2015 đến hết ngày 31/12/2018, thay thế Biểu thuế AKFTA 2012 - 2014 ban hành tại Thông tư số 163/2011/TT-BTCstatus1 ngày 17/11/2011

stop-check 1/1/2012 Biểu thuế AKFTA 2012-2014 English attachment
(Thông tư số 163/2011/TT-BTCstatus1 )

Biểu Thuế AKFTA dành cho hàng nhập khẩu từ 9 nước ASEAN, gồm: Bruney, Philipin, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Singapore, Thái Lan) và Hàn Quốc, có C/O Form AK. Hàng nhập khẩu từ khu phi thuế quan tại Việt Nam nếu có C/O Form AK cũng được hưởng thuế suất AKFTA Xem thêm

Cần lưu ý là trong Biểu thuế có cột “Nước không hưởng ưu đãi”. Theo đó, nếu dòng thuế có đánh dấu mã Quốc gia tại cột này thì hàng nhập khẩu từ nước đó không được hưởng mức thuế suất của chính dòng thuế đó

Hàng nhập khẩu từ Khu Công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ CHDCND Triều Tiên (gọi tắt là hàng hóa GIC) sẽ được hưởng thuế suất AKFTA nếu tại dòng thuế đó có ghi ký hiệu GIC. Tuy nhiên, C/O Form AK của hàng xuất xứ từ khu vực này phải có thêm dòng chữ "Rule 6" tại ô số 8

Biểu thuế này được áp dụng từ ngày 1/1/2012 đến hết ngày 31/12/2014, thay thế Biểu thuế AKFTA 2010-2011 ban hành tại Thông tư số 77/2010/TT-BTCstatus1 ngày 18.05.2010

stop-check 2/7/2010 Từ 02/07/2010, áp dụng Biểu thuế AKFTA mới (2010-2011) English attachment
(Thông tư số 77/2010/TT-BTCstatus1 )

Theo Thông tư này, thuế suất nhiều mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam như thịt cừu, trâu, bò, heo... giảm chỉ còn 7-10%. Các mặt hàng sữa có mức thuế phổ biến từ 10-15%. Một số mặt hàng cá, hoa quả thuế suất phổ biến từ 15-20%... Xem thêm

Để được hưởng thuế suất AKFTA, hàng nhập khẩu phải được nhập trực tiếp vào Việt Nam từ 9 nước thành viên ASEAN, gồm: Brunei, Campuchia, Lào, Indonexia, Malaysia, Myanmar, Philípin, Singapore, Thái Lan và Hàn Quốc, kèm theo Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AK (C/O Form AK). Tuy nhiên tại một số dòng thuế có loại trừ một số nước không được hưởng thuế suất AKFTA của chính dòng thuế đó

Hàng nhập khẩu từ Khu Công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ CHDCND Triều Tiên (gọi tắt là hàng hóa GIC) sẽ được hưởng thuế suất AKFTA nếu tại dòng thuế đó có ghi ký hiệu GIC.

Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 112/2008/QĐ-BTCstatus1 ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

stop-check 13/8/2009 Sửa đổi lần 2 Quy chế cấp C/O form AK English attachment
(Thông tư số 17/2009/TT-BCTstatus1 )

Thông tư này bãi bỏ Phụ lục IV – Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu AK thuộc Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 và thay thế bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư đính kèm Danh mục 100 mặt hàng GIC được hưởng ưu đãi thuế quan AKFTA

stop-check 1/1/2009 Biểu thuế AKFTA 2009-2010 (Asean - Hàn Quốc)
(Quyết định số 112/2008/QĐ-BTCstatus1 )

Cùng với Biểu Thuế ACFTA ban hành theo Quyết định số 111/2008/QĐ-BTCstatus1 , Biểu thuế này (gọi tắt là AKFTA) dành cho hàng nhập khẩu từ các nước ASEAN (gồm: Bruney, Philipin, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Singapore, Thái Lan) và Hàn Quốc, kể cả hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (goại tắt hàng hóa GIC) trong giai đoạn từ 2009 đến 2011. Để được hưởng thuế suất ưu đãi theo Biểu thuế AKFTA này, hàng nhập khẩu bắt buộc phải có C/O Form AK và được vận chuyển thẳng từ các nước nêu trên đến Việt Nam. Cần lưu ý là trong Biểu thuế có cột “Nước không hưởng ưu đãi”. Theo đó, nếu dòng thuế có đánh dấu mã Quốc gia tại cột này thì hàng nhập khẩu từ nước đó không được hưởng mức thuế suất của chính dòng thuế đó. Thuế suất AKFTA cho từng năm được áp dụng tự động từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2009 cho đến hết năm 2011. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 21/2008/QĐ-BTCstatus1 ngày 05/5/2008. Xem thêm

stop-check 1/11/2007 Sửa đổi lần 1 Quy chế cấp C/O Form AK
(Quyết định số 05/2007/QĐ-BCTstatus1 )

Quyết định sửa đổi Điều 2 của Quy chế nêu trên về điều kiện để hàng hóa được cấp C/O Form AK. Theo đó, hàng hóa chỉ cần đáp ứng được các tiêu chí xuất xứ quy định lại Phụ lục I của Quy chế là được cấp C/O form AK, thay vì trước đây hàng hóa vừa phải đảm bảo điều kiện này, vừa phải có tên trong Biểu thuế AKFTA (ban hành theo QĐ 41/2007/QĐ-BTCstatus1 ) . Quyết định này ban hành Phụ lục II - Danh mục Tiêu chí xuất xứ cho sản phẩm cụ thể (PSR) ban hành kèm theo Quyết định này và hủy bỏ Phụ lục II - Danh mục sản phẩm cụ thể và Tiêu chí xuất xứ (PSR) quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 .

stop-check 9/2/2007 Quy chế cấp C/O Form AK English attachment
(Quyết định số 02/2007/QĐ-BTMstatus1 )

Quy chế này quy định các quy tắc để xác định xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện được cấp C/O Mẫu AK để hưởng thuế suất ưu đãi theo Hiệp định ASEAN - Hàn Quốc (gọi tắt là AKFTA). Bản quy chế đính kèm Phụ lục về Tiêu chí xuất xứ áp dụng cho từng nhóm sản phẩm theo Danh mục mã số HS và Danh mục 100 nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế quan AKFTA...